[ Java ] Kế thừa trong Java - Ví dụ 2: Sử dụng phương thức khởi tạo trong kế thừa [Inheritance in Java]

Kế thừa trong Java (Inheritance)
Ví dụ 2: Xây dựng các lớp theo mô hình

Trong đó:
  - Phép công: tử / mẫu + a
  - Phép trừ: tử / mẫu - b
  - Rút gọn: rút gọn phân số tử / mẫu

Yêu cầu:
  - Khởi tạo đối tượng cho các lớp PhepCong, PhepTru, RutGon
  - In kết quả tương ứng của từng đối tượng.

[Cài đặt chương trình với NetBean]
- Xây dựng Project như hình sau:



- Cài đặt các lớp:

/*** class ToanHoc ***/

package kethua2;
public class ToanHoc {
    String tenPT; // ten phep toan
    int soTH;// So toan hang
    // Phuong thuc khoi tao
    public ToanHoc(String tenPT, int soTH){
        this.tenPT=tenPT;
        this.soTH=soTH;
    }
    // Phuong thuc in ket qua
    void InKQ(){
        System.out.println("\n IN KET QUA:");
        System.out.println("\n + Ten phep toan: "+ tenPT);
        System.out.println("\n + So toan hang: "+soTH);
    }
}


/*** class PhepCong ***/

package kethua2;
public class PhepCong extends ToanHoc{
    int tu,mau,a;
    // khoi tao
    public PhepCong(String tenPT, int soTH, int tu, int mau, int a){
        super(tenPT,soTH);
        this.tu=tu; this.mau=mau; this.a=a;
    }
    // Phep cong tu/mau +a
    void PhepCong(){
        tu=tu+mau*a;
    }
    // in ket qua
    void InKQ(){
        super.InKQ();
        PhepCong();
        System.out.println("\n Ket qua: "+ tu+"/"+mau);
    }
   
}


/*** class PhepTru ***/
package kethua2;
public class PhepTru extends ToanHoc{
 int tu,mau,b;
    // khoi tao
    public PhepTru(String tenPT, int soTH, int tu, int mau, int b){
        super(tenPT,soTH);
        this.tu=tu; this.mau=mau; this.b=b;
    }
    // Phep cong tu/mau - b
    void PhepTru(){
        tu=tu-mau*b;
    }
    // in ket qua
    void InKQ(){
        super.InKQ();
        PhepTru();
        System.out.println("\n Ket qua: "+ tu+"/"+mau);
    }  
}



/*** class RutGon ***/

package kethua2;
public class RutGon extends ToanHoc{
    int tu, mau;
    // khoi tao
    public RutGon(String tenTP, int soTH, int tu, int mau){
        super(tenTP,soTH);
        this.tu=tu; this.mau=mau;
    }
    // phuong thuc tim uoc chung lon nhat
    int UCLN(int a, int b){
        while(a!=b)
        {
            if (a>b)
                a=a-b;
            else b=b-a;
        }
        return a;
    }
    // phuong thuc rut gon
    void RutGon(){
        int uc=UCLN(tu,mau);
        tu=tu/uc;
        mau=mau/uc;
    }
    // in ket qua
    void InKQ(){
        super.InKQ();
        RutGon();
        System.out.println("\n Ket qua: "+ tu+"/"+mau);
    }
}



/*** class KeThua2 (class Main) ***/

package kethua2;
public class KeThua2 {
    public static void main(String[] args) {
        // khoi tao doi tuong PhepCong
          PhepCong t=new PhepCong("Phep cong",2,4,5,6);
          t.InKQ();
          // Khoi tao doi tuong PhepTru
          PhepTru t1=new PhepTru("Phep tru",2,7,5,1);
          t1.InKQ();
          // Khoi tao doi tuong RutGon
          RutGon t2=new RutGon("Rut gon",1,6,8);
          t2.InKQ();
    }
}

Một số tài liệu và khoá học bổ ích dành cho bạn: 

# Tài liệu: Lập trình hướng đối tượng JAVA core dành cho người mới bắt đầu học lập trình [Click để xem]

# Khoá học online: Lập trình Java trong 4 tuần [Click để xem]

* Có thể bản quan tâm: [MMO] Hướng Dẫn *Kiếm Tiền Tự Động* Với Các Ứng Dụng Treo Máy *CỰC KỲ ĐƠN GIẢN VÀ HIỆU QUẢ*

[ Java ] Kế thừa trong Java - Ví dụ 1: Xây dựng các lớp để tính chu vi, diện tích hình chữ nhật và tam giác [ Inheritance in Java ]

Kế thừa trong Java (Inheritance)
Ví dụ 1: Xây dựng các lớp theo mô hình

Yêu cầu:
- Khởi tạo 2 đối tượng của lớp HCN và TamGiac
- In kết quả.

[Cài đặt chương trình]
- Tạo Project với các thành phần như hình vẽ


- Cài đặt các lớp như sau:

/*** Class HinhHoc ***/
package kethua1;
import java.util.Scanner;
public class HinhHoc {
    String tenHinh;
    int soCanh;
    // Phuong thuc nhap
    void Nhap(){
        Scanner in=new Scanner(System.in);
        System.out.print("\n Nhap ten hinh: ");
        tenHinh=in.nextLine();
        System.out.print("\n Nhap so canh: ");
        soCanh=in.nextInt();
    }
    void InKQ(){
        System.out.println("\n IN KET QUA: \n + Ten hinh: "+tenHinh+"\n + So canh: "+soCanh);
    }
}

/*** Class HCN ***/
package kethua1;
import java.util.Scanner;
public class HCN extends HinhHoc{
    float a,b;
    // Nap chong phuong thuc Nhap
    void Nhap(){
        tenHinh="Hinh chu nhat";
        soCanh=4;
        System.out.print("\n NHAP THONG TIN HINH CHU NHAT:");
        Scanner in=new Scanner(System.in);
        System.out.print("\n - Nhap canh a: ");
        a=in.nextFloat();
        System.out.print("\n - Nhap canh b: ");
        b=in.nextFloat();
    }
    // Phuong thuc tinh chu vi
    float ChuVi(){
        return (2*(a+b));
    }
    // Phuong thuc tich dien tich
    float DienTich(){
        return a*b;
    }
    // Phuong thuc InKQ
    void InKQ(){
        super.InKQ();// Goi phuong thuc InKQ() cua lop cha
        System.out.println("\n + Chu vi : "+ ChuVi()+"\n + Dien tich :"+DienTich());
    }
}

/*** Class TamGiac ***/
import java.util.Scanner;
public class TamGiac extends HinhHoc{
    float a,b,c;
    // Nap chong phuong thuc Nhap
    void Nhap(){
        tenHinh="Hinh tam giac";
        soCanh=3;
        System.out.print("\n NHAP THONG TIN HINH TAM GIAC:");
        Scanner in=new Scanner(System.in);
        System.out.print("\n - Nhap canh a: ");
        a=in.nextFloat();
        System.out.print("\n - Nhap canh b: ");
        b=in.nextFloat();
        System.out.print("\n - Nhap canh c: ");
        c=in.nextFloat();
    }
    // Phuong thuc tinh chu vi
    float ChuVi(){
        return (a+b+c);
    }
    // Phuong thuc tich dien tich
    float DienTich(){
        float p=ChuVi()/2;
        return ((float)Math.sqrt(p*(p-a)*(p-b)*(p-c)));
    }
    // Phuong thuc InKQ
    void InKQ(){
        super.InKQ();// Goi phuong thuc InKQ() cua lop cha
        System.out.println("\n + Chu vi : "+ ChuVi()+"\n + Dien tich :"+DienTich());
    }  
}

/*** Class KeThua1 (class Main) ***/
package kethua1;
public class Kethua1 {
    public static void main(String[] args) {
        // Khoi tao doi tuong HCN
        HCN t=new HCN();
        t.Nhap();
        t.InKQ();
        // Khoi tao doi tuong TamGiac
        TamGiac t1=new TamGiac();
        t1.Nhap();
        t1.InKQ();
       
       
    }
}

* Có thể bản quan tâm: [MMO] Hướng Dẫn *Kiếm Tiền Tự Động* Với Các Ứng Dụng Treo Máy *CỰC KỲ ĐƠN GIẢN VÀ HIỆU QUẢ*

[C\C++] Những lỗi thường gặp khi mới bắt đầu lập trình C++ [Common Programming Mistakes]

C++ là một ngôn ngữ mạnh, đa nền tảng. Việc học lập trình C++ không phải là chuyện đơn giản như nói là có thể làm được mà nó là một quá trình tích lũy kinh nghiệm trên cơ sở thực hành thường xuyên. Những người mới bắt đầu với ngôn ngữ này thường gặp phải những lỗi làm họ sớm nản lòng, nhưng thực sự những lỗi đó có quá khó không? Vì vậy bài viết này sẽ cố gắng giải thích một số lỗi cơ bản thường gặp phải đối với những ai mới bắt đầu (beginners) học lập trình C++.


1. Không khai báo biến (Undeclared Variables)
int main()
{
   cin>>x;
   cout<<x;
}
Tại sao chương trình trên lại bị lỗi nhỉ? Confused smile
- Lý do là trình biên dịch của bạn không biết x là cái gì. Bạn cần phải khai báo biến x. 

Ví dụ như:

int main()
{
  int x;
  cin>>x;
  cout<<x;
}
–> Hãy nhớ khai báo biến.

2. Không khởi tạo giá trị cho biến (uninitialized variable)
Hãy xem đoạn chương trình dưới đây:

int count;
while(count<100)
{
  cout<<count;
}
Bạn tự hỏi, tại sao chương trình lại không in ra gì hết vậy?

Lưu ý rằng, ở đoạn chương trình trên, biên count chưa được khởi tạo giá trị. Vì vậy khi chương trình chạy nó có thể là giá trị bất kỳ nào trong dãy các số nguyên (int). Có thể nó sẽ có giá trị là 586 chẳng hạn, vậy thì nó sẽ không vào trong vòng lặp while khiến cho kết quả chương trình bị sai, có thể chương trình sẽ in ra kết quả là các giá trị rác từ –1000 đến 99.
–> Nên nhớ khởi tạo giá trị cho biến.

3. Thiết lập một biết với một giá trị chưa khởi tạo
int a, b;
int sum=a+b;
cout<<"Enter two numbers to add: ";
cin>>b;
cout<<"The sum is: "<<sum;
Khi chạy (RUN):
Enter two numbers to add:
 1
 3
The sum is: -1393
Có gì sai với chương trình trên?

Thông thường các lập trình viên mới bắt đầu tin rằng các biến làm việc giống như phương trình (equations). Nếu bạn chỉ định một biến bằng kết quả của một toán tử trên nhiều biến khác mà bất cứ khi nào những thay đổi biến số (ở đây là a và b), giá trị của biến cũng sẽ thay đổi. Trong C++, phép gán (assignment) không làm việc trong trường hợp này: đó là một cách đối phó. Khi bạn gán giá trị cho một biến, nó có có giá trị đó cho đến khi bạn gán cho nó một giá trị khác. Trong chương trình ví dụ trên, bởi vì a, b không được khởi tạo giá trị nên tổng của chúng sẽ là một giá trị rác ngẫu nhiên.

Có thể sửa chương trình trên như sau:
int a, b;
int sum;
cout<<"Enter two numbers to add: ";
cin>>b;
cin>>a;
sum=a+b;
cout<<"The sum is: "<<sum;

4. Sử dụng một dấu bằng trong phép so sánh (Using the single equal sign to check equality)

char x='Y';
while(x='Y')
{
  //...
  cout<<"Continue? (Y/N)";
  cin>>x;
}
Tại sao vòng lặp của tôi không bao giờ kết thúc?

Nếu bạn sử dụng một dấu bằng trong phép so sánh, chương trình của bạn thay vì so sánh giá trị bên trái có đúng với giá trị bên phải hay không thì nó sẽ thực hiện phép gán giá trị bên phải cho bên trái, và phép gán này tất nhiên trả về giá trị TRUE. Do đó vòng lặp không bao giờ kết thúc. Do đó bạn nên nhớ sử dụng == cho phép so sánh của mình. Và lời khuyên trong trường hợp này là nên đặt biến phía bên phải giá trị để cho chương trình báo lỗi thay vì thực hiện một vòng lặp vô hạn. Chương trình có thể viết lại như sau:

char x='Y';
while('Y'==x)
{
  //...
  cout<<"Continue? (Y/N)";
  cin>>x;
}
5. Không khai báo hàm (Undeclared function)
int main()
{
  menu();
}
void menu(){ //...}
Chương trình trên đã xảy ra lỗi gì?

Trình biên dịch không biết hàm menu() được khai báo trong hàm main() là cái gì. Lý do là bạn đã định nghĩa hàm menu() phía dưới hàm main(). Do đó bạn nên viết hàm menu() phía trên hàm main(), hoặc sử dụng một khai báo nguyên mẫu (prototype ) cho hàm menu() của bạn nếu bạn muốn định nghĩa nó bên dưới hàm main(), giống như:
void menu();
int main()
{
  menu();
}
void menu(){ ...}
6. Thừa dấu chấm phẩy (Extra semicolons)
int x;
for(x=0; x<100; x++);
cout<<x;
Output chương trình của bạn là bao nhiêu? Có thực sự là tổng từ 0 – 99?

Tất nhiên kết quả chương trình đưa ra không phải theo ý bạn muốn. Bởi vì trong chương trình trên bạn đã thừa một dấu chấm phẩy (;) sau vòng lặp for. Nếu bạn đặt thừa một dấu chấm phẩy ở bất kỳ nơi nào trong chương trình thì thì rất có thể chương trình của bạn sẽ báo lỗi. Đoạn chương trình trên đúng sẽ là:

int x;
for(x=0; x<100; x++)
cout<<x;

7. Vượt quá giới hạn của mảng (Overstepping array boundaries)

int array[10];
//...
for(int x=1; x<=10; x++)
cout<<array[x];
Câu hỏi đặt ra: Tại sao chương trình có chạy ra có kết quả không đúng?

Bạn nên nhớ rằng, một mảng khi khai báo sẽ bắt đầu từ phần tử số 0 chứ không phải là số 1, và kế thúc sẽ là độ dài của mảng khai báo trừ đi 1. Ví dụ, nếu bạn có một mảng 10 phần tử, phần tử đầu tiên trong mảng của bạn là phần tử 0 và phần tử cuối cùng là phần tử thứ 9. Chương trình trên sửa lại như sau:

int array[10];
//...
for(int x=0; x<10; x++)
cout<<array[x];
8. Lạm dụng các toán tử &&, || (Misusing the && and || operator)

int value;
do
{
 //...
 value=10;
}
while(!(value==10) || !(value==20))

Chương trình trên sai, tại sao ? Disappointed smile

Bạn nên nhớ một chút tới công thức của hàm Boolean là: !(A || B) tương đương với !A && !B
Do đó chương trình đúng sẽ là:
int value;
do
{
  //...
  value=10;
}while(!(value==10) && !(value==20))
Đây chỉ là bước khởi đầu trong con đường lập trình. Còn nhiều chướng ngại ở phía trước. Do đó chúng ta phải cố gắng thật nhiều!


[TxT sưu tầm]

[ C\C++ ] Thuật toán MidPoint_Line - Vẽ đoạn thẳng [ Kỹ thuật Đồ họa máy tính ]

* Thuật toán MidPoint_Line - Vẽ đoạn thẳng (xét 0<=k<=1)


* Cài đặt thuật toán: 
   Ứng dụng MidPoint_Line  để vẽ đoạn thằng AB với A(100,100); B(300,200)

[Code Turbo C++]

#include<iostream.h>
#include<conio.h>
#include<stdio.h>
#include<graphics.h>
#include<math.h>

// ham lam tron
int Round(float a){
 return (int)floor(a+0.5);
}

// MidPoint_Line

void Mid_Line(int x1, int y1, int x2, int y2, int c)

 int x, y, dx, dy,d;
 y = y1;
 dx = x2 - x1;
 dy = y2 - y1;
 d= dy - dx/2;
 for (x=x1; x<=x2; x++)
  {
   putpixel(x, y, c);
   if (d <= 0)
     d = d + dy;
   else
    {
      y ++;
      d = d + dy - dx;
     }
   }
}

// ham main
void main(){
 clrscr();
 int driver=DETECT, mode;
 initgraph(&driver,&mode,"C:\\TC\\BGI"); /* Ban co the thay doi Path tuy vao may cua ban */
 cout<<"\n Ve duong thang:\n";
 gotoxy(100,100);
 Mid_Line(100,100,300,200,4);
 getch();
}

// đề nghị độc giả giải quyết tiếp các trường hợp khác của k

* Tải code về TẠI ĐÂY - Lưu ý: Sau 5s, click BỎ QUA QUẢNG CÁO

[ C\C++ ] Thuật toán Bresenham_Line - Vẽ đoạn thẳng [ Kỹ thuật Đồ họa máy tính ]

* Thuật toán Bresenham_Line - Vẽ đoạn thẳng (xét 0<=k<=1)


* Cài đặt thuật toán: 
   Ứng dụng Bresenham_Line để vẽ đoạn thằng AB với A(100,100); B(300,200)

[Code Turbo C++]

#include<iostream.h>
#include<conio.h>
#include<stdio.h>
#include<graphics.h>
#include<math.h>

// ham lam tron
int Round(float a){
 return (int)floor(a+0.5);
}

// Bresenham_Line

void Bre_Line(int x1, int y1, int x2, int y2, int c)
{
int x, y, dx, dy,p,const1,const2;
y = y1;
dx = x2 - x1;
dy = y2 - y1;
p = 2*dy - dx;
const1 = 2*dy;
const2 = 2*(dy-dx);
for (x=x1; x<=x2; x++) {
  putpixel(x, y, c);
  if (p < 0)
   p += const1; // p=p + 2dy
  else {
   p +=const2; //p=p+2dy-2dx
   y++;
  }
 }
}

// ham main
void main(){
 clrscr();
 int driver=DETECT, mode;
 initgraph(&driver,&mode,"C:\\TC\\BGI"); /* Ban co the thay doi Path tuy vao may cua ban */
 cout<<"\n Ve duong thang:\n";
 gotoxy(100,100);
 Bre_Line(100,100,300,200,4);
 getch();
}

// đề nghị độc giả giải quyết tiếp các trường hợp khác của k

* Tải code về TẠI ĐÂY - Lưu ý: Sau 5s, click BỎ QUA QUẢNG CÁO

[ C\C++ ] Thuật toán DDA_Line - Vẽ đoạn thẳng [ Kỹ thuật Đồ họa máy tính ]

* Thuật toán DDA_Line - Vẽ đoạn thẳng (xét 0<=k<=1)


* Cài đặt thuật toán: 
   Ứng dụng DDA_Line để vẽ đoạn thằng AB với A(100,100); B(300,200)

[Code Turbo C++]

#include<iostream.h>
#include<conio.h>
#include<stdio.h>
#include<graphics.h>
#include<math.h>

// ham lam tron
int Round(float a){
 return (int)floor(a+0.5);
}

// DDA Line
void DDA_Line(int x1,int y1, int x2, int y2, int color){
  int x=x1;
  float y=y1,m=(float)(y2-y1)/(x2-x1);
  putpixel(x1,y1,color);

  for(x=x1;x<=x2;x++)
  {
      y=y+m;
      putpixel(Round(x),y,color);
  }
}

// ham main
void main(){
 clrscr();
 int driver=DETECT, mode;
 initgraph(&driver,&mode,"C:\\TC\\BGI"); /* Ban co the thay doi Path tuy vao may cua ban */
 cout<<"\n Ve duong thang:\n";
 gotoxy(100,100);
 DDA_Line(100,100,300,200,4);
 getch();

}
// đề nghị độc giả giải quyết tiếp các trường hợp khác của k

* Tải code về TẠI ĐÂY - Lưu ý: Sau 5s, click BỎ QUA QUẢNG CÁO

[Java] Ví dụ về Class - Object trong Java

Ví dụ: Xây dựng class SV gồm:
+ Thuộc tính:
 - Họ tên
 - Địa chỉ
 - Lớp
 - Năm sinh
 - Điểm Java (3tc)
 - Điểm SQL (2tc)
 - Điểm LT Web (3tc)
 - Điểm tổng kết
 - Điểm chữ (A,B,C,D,F)
+ Phương thức:
 - Nhập thông tin
 - Tính điểm tổng kết
 - Tính điểm chữ
 - In thông tin sinh viên

[ code Java ]
/************************************
Class SV
*************************************/
package qld_sv;
import java.util.Scanner;

public class SV {
    // thuoc tinh
     public String ht,dc,lop;
     public int ns;
     public float dJava,dSQL,dWeb,dTK;
     public char dChu;
   
     // phuong thuc nhap
     void Nhap(){
       Scanner in=new Scanner(System.in);  
       Scanner in1=new Scanner(System.in);
     
       System.out.println("* Nhap thong tin cho sinh vien");
       System.out.println("- Ho ten: "); ht=in.nextLine();
       System.out.println("- Dia chi: "); dc=in.nextLine();
       System.out.println("- Lop: "); lop=in.nextLine();
       System.out.println("- Nam sinh: "); ns=in1.nextInt();
       do{
        System.out.println("- Diem Java: "); dJava=in1.nextFloat();
        if(dJava<0||dJava>10)
            System.out.println(" => Nhap lai Diem Java: ");
       }while (dJava<0||dJava>10);
       do{
        System.out.println("- Diem SQL: "); dSQL=in1.nextFloat();
        if(dSQL<0||dSQL>10)
            System.out.println(" => Nhap lai Diem SQL: ");
       }while (dSQL<0||dSQL>10);
       do{
        System.out.println("- Diem Lap trinh Web: "); dWeb=in1.nextFloat();    
        if(dWeb<0||dWeb>10)
            System.out.println(" => Nhap lai Diem lap trinh Web: ");
       }while (dWeb<0||dWeb>10);
           
     
     }
     // Phuong thuc tinh diem
     void TinhDiemTK(){
         dTK=(dJava*3+dSQL*2+dWeb*3)/8;
     }
     // Tinh diem chu
     void TinhDiemChu(){
         if(dTK<4)
             dChu='F';
         else if(dTK<5.5)
             dChu='D';
         else if(dTK<7)
             dChu='C';
         else if(dTK<8.5)
             dChu='B';
         else dChu='A';
     }
     // Phuong thuc In thong tin
     void InTT(){
         TinhDiemTK();
         TinhDiemChu();
         System.out.println("\n* In thong tin sinh vien:");
         System.out.println( "\n+ Ho ten: "+ht+
                             "\n+ Dia chi: "+dc+
                             "\n+ Lop: "+lop+
                             "\n+ Diem tong ket: "+dTK+
                             "\n+ Diem chu: "+dChu
                            );
     }
}

/************************************
Class QLD_SV (lớp chính)
*************************************/
package qld_sv;
public class QLD_SV {
    public static void main(String[] args) {
        // khai bao doi tuong SV
        SV t=new SV();
        t.Nhap();        
        t.InTT();
        
    }
}

Một số tài liệu và khoá học bổ ích dành cho bạn: 

# Tài liệu: Lập trình hướng đối tượng JAVA core dành cho người mới bắt đầu học lập trình [Click để xem]

# Khoá học online: Lập trình Java trong 4 tuần [Click để xem]

[ Assembly - C\C++ ] Một số chương trình ví dụ nhúng code Assembly trong C\C++ [Nhúng Assembly trong C\C++]

Một số chương trình ví dụ nhúng code Assembly trong C\C++


Một số chương trình ví dụ nhúng code Assembly trong C\C++
Một số chương trình ví dụ nhúng code Assembly trong C\C++

Ví dụ 1: In ra màn hình 2 dòng chữ
" Hello Turbo C\C++! " - sử dụng Assembly
" Hello Assembly! " -sử dụng C\C++

[Code Turbo C++]
/*
http://lap-trinh-may-tinh.blogspot.com/
*/
#include <stdio.h>
#include <conio.h>
#include <iostream.h>

void main(){
clrscr();
char xau1 []="Hello Turbo C\C++!$";
char xau2 []="Hello Assembly!";
asm{

lea dx,xau1;
mov ah,09;
int 21h;
;// Xuong dong
mov ah,02;
mov dl,13;
int 21h;
;// ve dau dong
mov dl,10;
int 21h;
}
cout<<xau2;
getch();
}

/*
[Tải code chương trình tại đây - Lưu ý: Sau 5s, Click Bỏ qua quảng cáo (Skin Ad)]
*/

Ví dụ 2: Viết chương trình tính tổng các giá trị trong dãy số nguyên cho trước

[Code Turbo C++]
/*
http://lap-trinh-may-tinh.blogspot.com/
*/
 #include <stdio.h>
 #include <conio.h>
 #include <iostream.h>

void main()
{
clrscr();
int Sum;
int A[]={3,2,1,5,6,7};

asm {
lea bx,A ;/* bx chua chi so cac phan tu trong A */
xor ax,ax; /* ax chua tong */
mov cx,6; /* so phan tu cua day */
}
Cong: /* Nhan Cong */
asm{
add ax,[bx]
add bx,2; /* Moi phan tu chua 2 byte */
loop Cong
mov Sum,ax
}

cout<<"Tong la: "<<Sum;
getch();

}

[ Kỹ thuật đồ họa máy tính ] Ví dụ vẽ tam giác, sử dụng thuật toán vẽ đoạn thẳng thông thường [ C\C++ ]

Bài tập kỹ thuật đồ họa: Viết chương trình sử dụng thuật toán vẽ đoạn thẳng thông thường để vẽ tam giác ABC. Trong đó:  A(10,20); B(40;30); C(50;70).


[Code Turbo C++ 3.0]

//*****************************************

// http://lap-trinh-may-tinh.blogspot.com/

//******************************************

#include<iostream.h>
#include<conio.h>
#include<stdio.h>
#include<graphics.h>
#include<math.h>

// ham lam tron Round
int Round(float a){
  return (int)floor(a+0.5);
}

// ve duong thang (thuat toan thong thuong)
void dline(int x1,int y1, int x2,int y2, int color)
{
  float y;
  int x;
  for (x=x1; x<=x2; x++)
 {
    y = y1 + (x-x1)*(y2-y1)/(x2-x1) ;
    putpixel(x, Round(y), color );
  }
}

// ham main
void main(){
 clrscr();

// khai bao thiet bi do hoa
 int driver=DETECT, mode;
 initgraph(&driver,&mode,"C:\\TC\\BGI"); // duong dan thu muc BGI co the khac tren may tinh cua ban.

// ve tam giac
 dline(10,20,40,30,4);
 dline(40,30,50,70,4);
 dline(10,20,50,70,4);

 getch();
}

//-----------------------------------------------------------
Lưu ý: Nếu máy tính của bạn không hỗ trợ thư viên đồ họa (thường các dòng máy tính mới không hỗ trợ) các bạn có thể chạy chương trình Turbo C++ 3.0 trên môi trường DOSBox [Tải DOSBox tại đây]

* Có thể bản quan tâm: [MMO] Hướng Dẫn *Kiếm Tiền Tự Động* Với Các Ứng Dụng Treo Máy *CỰC KỲ ĐƠN GIẢN VÀ HIỆU QUẢ*

[ C\C++ ] Bài tập con trỏ cấu trúc [ Quản lý điểm sinh viên - 29/08/13 ]

Bài tập con trỏ cấu trúc: Viết các hàm thực hiện
- Nhập vào danh sách có n sinh viên (2<n<20), thông tin sinh viên gồm:
  + Họ tên
  + Địa chỉ
  + Năm sinh
  + Giới tính
  + Lớp
  + Điểm: TCC(hs 3), TA(hs 4), TDC(hs 5)
- Tính điểm trung bình
- Đếm số sinh viên có điểm trung bình >= 8
- Đếm số sinh viên có điểm trung bình  < 5
- In tên sinh viên có điểm trung bình cao nhất
- Xếp loại cho sinh viên
- In danh sách sinh viên đã xếp loại
- Sắp xếp danh sách sinh viên theo thứ tự tăng dần của điểm tb



[Code Turbo C++]
/**********************************
  http://lap-trinh-may-tinh.blogspot.com/
**********************************/
#include<iostream.h>
#include<conio.h>
#include<stdio.h>
#include<string.h>
#include<stdlib.h>
#include<math.h>

// khai bao
struct SV{
char ht[30], dc[50],gioitinh[3],lop[10],xepLoai[10];
int namSinh;
  float dTCC, dTA,dTDC,dTB;
};

SV a[20],*p;
int n;// so sinh vien

// Nhap thong tin sinh vien
void Nhap(){
p=a;
// nhap so sinh vien
do{
cout<<"\n Nhap so sinh vien: "; cin>>n;
if(n<2||n>20) cout<<"\n Nhap lai so sinh vien";
}while(n<2||n>20);
// Nhap thong tin sinh vien

cout<<"\n Nhap thong tin sinh vien: ";
for(int i=0;i<n;i++)
{
 fflush(stdin);
 cout<<"\n + Nhap thong tin co sinh vien thu "<<i+1<<": ";
 cout<<"\n - Ho ten: "; gets((p+i)->ht);
 cout<<"\n - Dia chi: "; gets((p+i)->dc);
 cout<<"\n - Gioi tinh: "; gets((p+i)->gioitinh);
 cout<<"\n - Lop: "; gets((p+i)->lop);
 cout<<"\n - Nam sinh: "; cin>>(p+i)->namSinh;
 cout<<"\n - Diem toan cao cap: "; cin>>(p+i)->dTCC;
 cout<<"\n - Diem toan tieng anh: "; cin>>(p+i)->dTA;
 cout<<"\n - Diem tin dai cuong: "; cin>>(p+i)->dTDC;
}
}
// Tinh diem tong ket
void TinhDiem(){
 p=a;
 for(int i=0;i<n;i++)
  (p+i)->dTB=(((p+i)->dTCC)*3+((p+i)->dTA)*4+((p+i)->dTDC)*5)/12;
}
// Dem so sinh vien co diem tb>=8
void DemDTB_LonHon8(){
 p=a;
 int dem=0;
 for(int i=0;i<n;i++)
  if((p+i)->dTB>=8) dem++;
 cout<<"\n * So sinh vien co diem trung binh >= 8: "<<dem;
}
// Dem so sinh vien co diem tb<5
void DemDTB_NhoHon5(){
 p=a;

 int dem=0;
 for(int i=0;i<n;i++)
  if((p+i)->dTB<5) dem++;
 cout<<"\n * So sinh vien co diem trung binh < 5: "<<dem;
}
// Tim sinh vien co diem cao nhat
void InSV_max(){
 p=a;

 float max=p->dTB;
 for(int i=0;i<n;i++)
  if (max<(p+i)->dTB) { max=(p+i)->dTB;}
 // in sinh vien max
 cout<<"\n * Ten sinh vien co diem cao nhat: ";
 for(i=0;i<n;i++)
  if(max==(p+i)->dTB) cout<<"\n +"<<(p+i)->ht;
}

// Xep loai cho sinh vien
void XepLoai(){
 p=a;
 for(int i=0;i<n;i++)
  {
if ((p+i)->dTB<5) strcpy((p+i)->xepLoai,"Truot");
else if ((p+i)->dTB<6) strcpy((p+i)->xepLoai,"Trung binh");
else if ((p+i)->dTB<7) strcpy((p+i)->xepLoai,"Trung binh kha");
else if ((p+i)->dTB<8) strcpy((p+i)->xepLoai,"Kha");
else if ((p+i)->dTB<9) strcpy((p+i)->xepLoai,"Gioi");
else if ((p+i)->dTB<=10) strcpy((p+i)->xepLoai,"Xuat sac");
  }
}
// In danh sach sinh vien
void InDS(){
 p=a;
 cout<<"\n * In danh sach sinh vien da xep loai:";
 for(int i=0;i<n;i++)
  cout<<"\n - "<<(p+i)->ht<<"\t - "<<(p+i)->xepLoai;
}


// doi cho
void DoiCho(SV *a, SV *b){
 char tht[30],tdc[50],tgioitinh[5],tlop[10],dxl[10];
 int tns;
 float tdtcc,tdta,tdtdc,tdtb;
 strcpy(tht,a->ht);
 strcpy(a->ht,b->ht);
 strcpy(b->ht,tht);

 strcpy(tdc,a->dc);
 strcpy(a->dc,b->dc);
 strcpy(b->dc,tdc);

 strcpy(tgioitinh,a->gioitinh);
 strcpy(a->gioitinh,b->gioitinh);
 strcpy(b->gioitinh,tgioitinh);

 strcpy(tlop,a->lop);
 strcpy(a->lop,b->lop);
 strcpy(b->lop,tlop);

 strcpy(dxl,a->xepLoai);
 strcpy(a->xepLoai,b->xepLoai);
 strcpy(b->xepLoai,dxl);

 tns=a->namSinh;
 a->namSinh=b->namSinh;
 b->namSinh=tns;

 tdtcc=a->dTCC;
 a->dTCC=b->dTCC;
 b->dTCC=tdtcc;

 tdta=a->dTA;
 a->dTA=b->dTA;
 b->dTA=tdta;

 tdtdc=a->dTDC;
 a->dTDC=b->dTDC;
 b->dTDC=tdtdc;

 tdtb=a->dTB;
 a->dTB=b->dTB;
 b->dTB=tdtb;
}

// sap xep danh sach sinh vien
void SapXep(){
 p=a;
 for(int i=0;i<n-1;i++)
  for(int j=i+1;j<n;j++)
{
 if ((p+i)->dTB>(p+j)->dTB)
{
DoiCho((p+i),(p+j));
}
}
cout<<"\n * Danh sach sinh vien da xep loai: ";
for(i=0;i<n;i++)
 cout<<"\n - "<<(p+i)->ht<<"\t - "<<(p+i)->dTB;
}
// ham chinh

void main(){
 clrscr();
 Nhap();
 TinhDiem();
 DemDTB_LonHon8();
 DemDTB_NhoHon5();
 InSV_max();
 XepLoai();
 InDS();
 SapXep();
 getch();

}

/***********************************/
[Tải code chương trình tại đây - Lưu ý: Sau 5s, Click Bỏ qua quảng cáo (Skin Ad)]

[C\C++] Bài tập Lập trình căn bản với C\C++ [Chữa bài tập - 27/08/13]

Một số bài tập môn Lập trình căn bản với C\C++

Bài 1: Viết chương trình in ra màn hình tất cả số nguyên tố có 5 chữ số.

[Code Tubor C++]
/***************************************
  http://lap-trinh-may-tinh.blogspot.com
****************************************/
#include<iostream.h>
#include<conio.h>

// ham kiem tra so nguyen to
int TestNT(long a){
 for(long k=2;k<a;k++)
  if (a%k==0) return 0;
  return 1;
}
// Ham in ra cac so nguyen to co 5 chu so
void InSoNT(){
 cout<<"\ IN SO NGUYEN TO CO 5 CHU SO:\n";
 for(long i=10000;i<=99999;i++)
  if (TestNT(i)==1)
cout<<i<<"; ";

}

// Ham chinh
void main(){
 InSoNT();
 getch();
}

/***************************************************************/
[Tải code chương trình tại đây - Lưu ý: Sau 5s, Click Bỏ qua quảng cáo (Skin Ad)]

Bài 2: Viết các hàm thực hiện:
 - Nhập vào từ bàn phím ma trân vuông kích thước n (2<= n <=6)
 - In ma trận vừa nhập
 - Tính tổng từng dòng của ma trận
 - Tìm và in ra cột chứa giá trị lớn nhất
 - Đếm số nguyên tố trong ma trận

[Code Tubor C++]
/***************************************
  http://lap-trinh-may-tinh.blogspot.com
****************************************/
#include<iostream.h>
#include<conio.h>
// khai bao
int m[6][6], n;
// nhap ma tran
void NhapMT(){
  // nhap kich thuoc
  cout<<"\n Nhap kich thuoc cua ma tran:" ;
  do{
cout<<"\n n= "; cin>>n;
if(n<2||n>6)
cout<<"\n Nhap lai n!";
  }while(n<2||n>6);
  // nhap ma tran
  cout<<"\n Nhap ma tran:";
  for(int i=0;i<n;i++)
for(int j=0;j<n;j++)
 {
cout<<"\n m["<<i<<"]["<<j<<"]= "; cin>>m[i][j];
 }
}

// In ma tran
void InMT(){
 cout<<"\n In ma tran vua nhap: \n";
 for(int i=0;i<n;i++)
 {
for(int j=0;j<n;j++)
 cout<<m[i][j]<<"\t";
cout<<"\n";
 }
}
// Tinh tong tung dong
void TongDong(){
 int dong[6];
  for(int i=0;i<n;i++){
dong[i]=0;
for(int j=0;j<n;j++)
dong[i]+=m[i][j];
  }
  cout<<"\n Tong dong cua ma tran: ";
  for(i=0;i<n;i++)
cout<<"\n Dong "<<i<<" : "<<dong[i];
}
// Tim cot chua gia tri lon nhat
void TimCotChuaMax(){
 // tim max
 int max=m[0][0], i,j;
 for(i=0;i<n;i++)
  for(j=0;j<n;j++)
if(max<m[i][j]) max=m[i][j];
 // in cot chua max
 cout<<"\n Nhung cot chua gia tri lon nhat: ";
 for(i=0;i<n;i++)
  for(j=0;j<n;j++)
if(max==m[i][j]) cout<<j<<"; ";
}

 // Ham kiem tra so nguyen to
 int TestNT(int a){
  for (int i=2;i<a;i++)
if(a%i==0) return 0;
return 1;
 }

 // Dem so nguyen to trong ma tran
 void DemSNT(){
  int dem=0;
  for(int i=0;i<n;i++)
for(int j=0;j<n;j++)
if(TestNT(m[i][j])==1) dem++;
cout<<"\n So lan xuat hien cua so nguyen to trong ma tran: "<<dem;
 }
// Ham chinh
void main(){
 NhapMT();
 InMT();
 TongDong();
 TimCotChuaMax();
 DemSNT();
 getch();
}

/***************************************************************/
[Tải code chương trình tại đây - Lưu ý: Sau 5s, Click Bỏ qua quảng cáo (Skin Ad)]

Bài 3: Viết các hàm thực hiện:
 - Nhập vào tọa độ 3 điểm A,B,C trong không gian
 - Tính độ dài đoạn thẳng AB, BC, AC
 - Kiểm tra xem A,B,C có phải là tam giác không, nếu là tam giác thì tính chu vi, diện tích tam giác đó.

[Code Tubor C++]
/***************************************
  http://lap-trinh-may-tinh.blogspot.com
****************************************/
#include<iostream.h>
#include<conio.h>
#include<math.h>

// khai bao
struct ToaDo{
  float x,y,z;
};
// Khai 3 diem A,B,C
ToaDo A,B,C;

// Nhap toa do
void NhapToaDo(){
  cout<<"\n Nhap toa do 3 diem:\n";
  cout<<"  - Nhap toa do diem A: ";
  cout<<"\n XA= "; cin>>A.x;
  cout<<"\n YA= "; cin>>A.y;
  cout<<"\n ZA= "; cin>>A.z;

  cout<<"  - Nhap toa do diem B: ";
  cout<<"\n XB= "; cin>>B.x;
  cout<<"\n YB= "; cin>>B.y;
  cout<<"\n ZB= "; cin>>B.z;

  cout<<"  - Nhap toa do diem C: ";
  cout<<"\n XC= "; cin>>C.x;
  cout<<"\n YC= "; cin>>C.y;
  cout<<"\n ZC= "; cin>>C.z;

}
// Tinhd do dai doan thang
float d(ToaDo P, ToaDo Q){
  return (float)sqrt((P.x-Q.x)*(P.x-Q.x)+(P.y-Q.y)*(P.y-Q.y)+(P.z-Q.z)*(P.z-Q.z));
}
// Kiem tra tam giac
int TestTG(){
 float a=d(B,C), b=d(A,C), c=d(A,B);
 if(a+b==c||a+c==b||b+c==a) return 0;
 return 1;
}
// Tinh chu vi dien tich
void ChuVi_DienTich(){
 cout<<"\n ------------------------ ";
 if(TestTG()==0)
  cout<<"\n 3 diem A,B,C thang hang!";
 else{
  float a=d(B,C), b=d(A,C), c=d(A,B);
  float cv=a+b+c;
  float p=cv/2;
  float s=(float)sqrt(p*(p-a)*(p-b)*(p-c));
  cout<<"\n - Chu vi tam giac: "<<cv<<"\n - Dien tich tam giac: "<<s;
 }
}
// Ham chinh
void main(){
 NhapToaDo();
 cout<<"\n Do dai doan thang AB: "<<d(A,B);
 cout<<"\n Do dai doan thang BC: "<<d(B,C);
 cout<<"\n Do dai doan thang AC: "<<d(A,C);
 ChuVi_DienTich();
 getch();
}

/***************************************************************/

[Tải code chương trình tại đây - Lưu ý: Sau 5s, Click Bỏ qua quảng cáo (Skin Ad)]

TxT

[Java] Vẽ và tô màu cho đường tròn

Các thuật toán để đổ màu rất đơn giản:
- Bắt đầu với bất kỳ điểm ảnh trong hình dạng để được lấp đầy.
- Nhớ màu sắc của điểm ảnh này, đặt tên là initialColor.
- Thêm điểm ban đầu vào danh sách kiểm tra
- Cho tất cả các điểm P trong danh sách kiểm tra làm
  + Nếu P.color = initialColor sau đó
  + Điền vào điểm P với màu sắc mục tiêu
  + Thêm tất cả các điểm lân cận của điểm P vào danh sách kiểm tra


// Code Java
package animationfiller;

/******************************************************************************
* File : AnimationFiller.java
* Author : http://lap-trinh-may-tinh.blogspot.com/
* Description :
* Demonstrate a flood fill algorithm.
* Tested with : JDK 1.6
******************************************************************************/

import java.awt.image.BufferedImage;
import javax.swing.JLabel;
import javax.swing.ImageIcon;
import java.awt.Point;

class AnimationFiller
{
 
  // fill the whole image with a color specified by its RGB component
  static void fillImage(BufferedImage image, int red, int green, int blue)
  {
    int packedRGB = (red*256+green)*256+blue;

    for (int y=0;y<image.getHeight(null);y++)
    {
      for (int x=0;x<image.getWidth(null);x++)
        image.setRGB(x,y,packedRGB);
    }
  }

  // draw a red circle with a pen width of 5 pixels
  static void drawCircle(BufferedImage image)
  {
    java.awt.Graphics2D gr=(java.awt.Graphics2D) image.getGraphics();

    gr.setColor(new java.awt.Color(255,0,0));  // red
    gr.setStroke(new java.awt.BasicStroke(5));  // set pen width to 5 pixel
    gr.drawArc(5,5,150,150,0,360);  // (x,y,w,h,startDegree, endDegree);
  }

  // repaint the image and delay for a little while
  private static void repaintAndDelay(BufferedImage image)
  {
    _imageLabel.setIcon(new ImageIcon(image));
    _imageLabel.repaint();
    try { Thread.sleep(1); } catch (Exception ignore) {}
  }

  // implements the flood fill algorithm
  public static void floodFill(BufferedImage image, int x,int y, int fillColor)
  {
    java.util.ArrayList<Point> examList=new java.util.ArrayList<Point>();

    int initialColor=image.getRGB(x,y);
    examList.add(new Point(x,y));

    while (examList.size()>0)
    {
      Point p = examList.remove(0);  // get and remove the first point in the list
      if (image.getRGB(p.x,p.y)==initialColor)
      {
        x = p.x;  y = p.y;
        image.setRGB(x, y, fillColor);  // fill current pixel

        examList.add(new Point(x-1,y));        // check west neighbor
        examList.add(new Point(x+1,y));        // check east neighbor
        examList.add(new Point(x,y-1));        // check north neighbor
        examList.add(new Point(x,y+1));        // check south neighbor

        repaintAndDelay(image);    // this line can be removed
      }
    }

  }

  public static int packRgb(int r,int g,int b)
  {
    return (r*256+g)*256+b;
  }

  static JLabel _imageLabel;
  public static void main(String[] args) throws Exception
  {
    // create an 200x200 RGB image
    BufferedImage image=new BufferedImage(200,200,BufferedImage.TYPE_INT_RGB);

    // fill the image with green color
    fillImage(image,0,255,0);

    // draw a red circle with 5 pixel pen width
    drawCircle(image);

    JLabel imageLabel=new JLabel();
    _imageLabel = imageLabel;  // make it global
    imageLabel.setIcon(new ImageIcon(image));
    imageLabel.setText("Filling the circle with yellow color ...");

    javax.swing.JFrame window=new javax.swing.JFrame();
    window.setTitle("Macteki flood filler");
    window.setDefaultCloseOperation(javax.swing.JFrame.EXIT_ON_CLOSE);

    window.add(imageLabel);

    window.pack();
    window.setVisible(true);

    // fill the circle with yellow color
    int yellow = packRgb(255,255,0);
    int x=50, y=50;  // make sure (x,y) is within the circle
    floodFill(image,x,y, yellow);

    imageLabel.setIcon(new ImageIcon(image));
    imageLabel.setText("Completed !");

  }
}


Một số tài liệu và khoá học bổ ích dành cho bạn: 

# Tài liệu: Lập trình hướng đối tượng JAVA core dành cho người mới bắt đầu học lập trình [Click để xem]

# Khoá học online: Lập trình Java trong 4 tuần [Click để xem]

[Java] Chương trình hiển thị bộ bài 52 quân bài [GUI]

Yêu cầu: Hiển thị bộ bài 52 quân bài.
Ý tưởng: Lấy một lớp từ JPanel và ghi đè lên phương thức paintComponent. Để hiển thị được 52 quân bài, trước tiên bạn phải vẻ và hiển thị được 1 quân bài.


/******************************************************************************
* File : CardPanel.java (version 3)

* Description :
* Display a shuffled deck of playing card.
* Tested with : JDK 1.6 under Windows XP and MAC osx 10.6.6
******************************************************************************/
import java.awt.image.BufferedImage;
import java.awt.Font;
class CardPanel extends javax.swing.JPanel
{
String[] deck={
"SA","S2","S3","S4","S5","S6","S7","S8","S9","ST","SJ","SQ","SK", // spade
"HA","H2","H3","H4","H5","H6","H7","H8","H9","HT","HJ","HQ","HK", // heart
"CA","C2","C3","C4","C5","C6","C7","C8","C9","CT","CJ","CQ","CK", // club
"DA","D2","D3","D4","D5","D6","D7","D8","D9","DT","DJ","DQ","DK" // diamond
};

private BufferedImage[] cardImage=createAllImage();
public static CardPanel getInstance()
{
  CardPanel panel=new CardPanel();
  panel.setBackground(new java.awt.Color(255,255,128));
  panel.setPreferredSize(new java.awt.Dimension(800,400));
  return panel;
}

public BufferedImage[] createAllImage()
{
  BufferedImage[] imageArray = new BufferedImage[52];
  for (int i=0;i<52;i++)
  {
     imageArray[i]=createImage(deck[i]);
   }
  return imageArray;
}
// sample : createImage("S3");
public BufferedImage createImage(String card)
{
 // create a card image.
  int cardWidth=60, cardHeight=80;
  BufferedImage image=new BufferedImage(cardWidth, cardHeight, BufferedImage.TYPE_INT_ARGB);
 // get a graphics object of the image for drawing.
  java.awt.Graphics2D gr = (java.awt.Graphics2D) image.getGraphics();
 // draw a white playing card
  gr.setColor(java.awt.Color.WHITE);
  gr.fillRect(0,0,cardWidth,cardHeight);
 // with black border
  gr.setColor(java.awt.Color.BLACK);
  gr.drawRect(0,0,cardWidth-1,cardHeight-1);
 // draw the "three of Spade"
  Font font=new Font("Dialog",Font.PLAIN, 28);
  gr.setFont(font);
  String prefix=card.substring(0,1); // first character
  String postfix=card.substring(1,2); // second character
  String suit="";
  java.awt.Color color=java.awt.Color.BLACK;
  if (prefix.equals("S"))
  {
     suit="\u2660"; // unicode for the "spade" character
   }
  else if (prefix.equals("H"))
   {
      suit="\u2665"; // unicode for the "heart" character
      color=java.awt.Color.RED;
   }
  else if (prefix.equals("C"))
   {
     suit="\u2663";
   }
  else if (prefix.equals("D"))
   {
     suit="\u2666"; // unicode for the "diamond" character
     color=java.awt.Color.RED;
   }
   String point=postfix;
   int x=5;
   if (postfix.equals("T"))
    {
       x=1;
       point="10"; // special handling for "ten"
     }
  gr.setColor(color);
  gr.drawString(suit+point,x,45);
  return image;
 }
// override the paint method
public void paintComponent(java.awt.Graphics graphics)
{
  super.paintComponent(graphics); // paint background
// get panel dimemsion
  int w=getWidth();
  int h=getHeight();
// create a Graphics2D object for drawing shape
  java.awt.Graphics2D gr=(java.awt.Graphics2D) graphics;
  int y=0;
  int x=0;
for (int i=0;i<52;i++)
 {
   gr.drawImage(cardImage[i],x,y,this); // draw a card
   x+=61;
   if ((i+1)%13==0) {y+=81; x=0;}
  }
}
public static void main(String[] args) throws Exception
{
// create frame
  javax.swing.JFrame frame=new javax.swing.JFrame();
  frame.setDefaultCloseOperation(javax.swing.JFrame.EXIT_ON_CLOSE);
  frame.setTitle("Macteki CardPanel");
// create graphics panel and add it to the frame
  CardPanel panel=CardPanel.getInstance();
  frame.add(panel); // panel size is 800x400, see getInstance()
  frame.pack(); // this will correctly set the size of frame
// so that it is big enough to hold the panel
  frame.setVisible(true);
 }
}

Một số tài liệu và khoá học bổ ích dành cho bạn: 

# Tài liệu: Lập trình hướng đối tượng JAVA core dành cho người mới bắt đầu học lập trình [Click để xem]

# Khoá học online: Lập trình Java trong 4 tuần [Click để xem]