Showing posts with label Bài giảng lập trình C và Cpp. Show all posts
Showing posts with label Bài giảng lập trình C và Cpp. Show all posts

[Đồ họa trong C\C++] Sử dụng các hàm đồ họa thông dụng trong C\C++ [C\C++]

Đồ hoạ trong C\C++


Tất cả các hàm dùng trong chế độ đồ họa của C\C++ đều được khai trong thư viện <graphics.h>

Chế độ màn hình văn bản (console) đen trắng hay có màu thông thường thì đều được biểu diễn 25 dòng 80 cột.


>> Giáo Trình C++ Và Lập Trình Hướng Đối Tượng


[Đồ họa trong C\C++] Sử dụng các hàm đồ họa thông dụng trong C\C++ [C\C++]

Chế độ đồ hoạ màn hình được chia thành các điểm ảnh (pixel), bằng cách in từng điểm ảnh ta có thể vẽ hình bất kỳ. Màn hình VGA thông thường ở độ phân giải cao có 480 hàng và 640 cột điểm ảnh. Góc trên bên trái màn hình có toạ độ là (x,y)=(0,0), góc dưới bên phải màn hình có toạ độ là (x,y)=(639,479), trục x hướng sang phải, trục y hướng xuống dưới.


Để chạy đồ hoạ ta cần có tệp Egavga.bgi (tệp điều kiển màn hình VGA), các tệp Goth.chr, litt.chr, sans.chr, trip.chr (chứa các font chữ).
Trong màn hình hiển đồ luôn có một con trỏ vẽ, đó là nơi điểm ảnh được in ra nếu dùng lệnh putpixel, con trỏ vẽ không hiện lên màn hình như trong chế độ văn bản.

Thông thường chúng ta sử dụng đồ hoạ ở chế độ 16 màu.

Tài liệu bài giảng miễn phí


Các bước thực hiện:


1. Khởi động chế độ đồ hoạ.

* Khởi động chế độ đồ hoạ ta cần một số hàm sau :

- Hàm void initgraph(int *graphdriver, int *graphmode, char *s) dùng để khởi động chế độ đồ hoạ, trong đó s là đường dẫn tới tệp egavga.bgi, nếu s=””(rỗng) thì máy tự tìm tệp egavga.bgi trên thư mục chủ. 
Giá trị của graphdriver và graphmode được xác định trong bảng sau:
  + Nếu graphdriver=VGA (hay 9) thì giá trị của graphmode có thể là VGALO (hay 0) ứng với độ phân giải màn hình 640 x200 điểm ảnh, graphdriver=VGAHI (hay 2) ứng với độ phân giải 640 x 480 điểm ảnh.
  + Nếu graphdriver=DETECT (hay 0) thì trương trình tự tìm kiểu màn hình đang dùng và gán cho graphdriver, tự động xác định chế độ đồ hoạ có độ phân giải cao nhất gán cho graphmode.

- Hàm int graphresult(void) cho mã lỗi khi khởi động đồ hoạ hay dùng các hàm đồ hoạ. hàm cho giá trị bằng 0 tức là không có lỗi, cho giá trị khác không (mã lỗi) thì có lỗi.

- Hàm char *grapherrormsg(int k) cho lời giải thích bằng tiếng anh của lỗi đồ hoạ, có mã lỗi là k.

- Hàm void closegraph(void) dùng để đóng chế độ đồ hoạ.

* Cấu trúc chung của một chương trình đồ hoạ:
- Khởi động hệ thống đồ hoạ.
- Xác định màu nền (màu màn hình), màu nét vẽ, màu tô và kiểu tô (mẫu tô).
- Vẽ,tô màu các hình mà ta mong muốn.
- Các thao tác đồ hoạ khác như cho hiện chữ....
- Đóng hệ thống đồ hoạ trở về mode văn bản.

Vi dụ: Khởi động đồ hoạ nếu thành công thì vẽ một hình chữ nhật , ngược lại thông báo mã lỗi và tên lỗi bằng tiếng anh.

[Code Turbo C\C++]
#include <stdio.h>
#include <conio.h>
#include <graphics.h>
#include <stdlib.h>
void main()
{
   int gd=0,gm=0, maloi; // gd : graphdriver, gm: graphmode,
   initgraph(&gd,&gm,"C:/TC/BGI"); // khoi dong do hoa
if ( (maloi=graphresult()) != 0)
{
  printf("khong the khoi dong do hoa \n");
  printf("ma loi : %d \n",maloi);
  printf("nguyen nhan loi : %s",grapherrormsg(maloi));
  printf("\n an phim bat ky de thoat");
  getch();
  exit(1);
}
bar(1,1,100,100);
getch();
closegraph();
}

* Để thuận tiện cho việc lập trình đồ hoạ C\C++ cung cấp một số hàm thường dùng trong đồ hoạ như sau:

- Hàm int getmaxx(void) : cho toạ độ màn hình x lớn nhất của kiểu màn hình đang dùng.
- Hàm int getmaxy(void) : cho toạ độ màn hình y lớn nhất của kiểu màn hình đang dùng.
- Hàm int getmaxcolor(void): cho giá trị màu lớn nhất đang dùng.
- Hàm void setbkcolor(int color) : đặt màu nền, màu nền ngầm định ngay sau khi khởi động đồ hoạ sẽ là màu đen BLACK (0).
- Hàm int getbkcolor(void) : lấy màu nền hiện tại.
- Hàm void setcolor(int color ) : đặt màu nét vẽ. Màu ngầm định ngay khi khởi động là WHITE (15).
- Hàm int getcolor(void) : lấy màu vẽ hiện tại.
- Hàm void cleardevice(void) : xoá toàn bộ màn hình đồ hoạ (chức năng tương tự clrscr() trong chế độ mode văn bản).
- Hàm void restorecrtmode (void) : khôi phục lại chế độ màn hình như trước khi khởi động đồ hoạ.
- Hàm int getgraphmode(void) : lấy kiểu màn hình đồ hoạ hiện tại.
- Hàm void setgraphmode(int mode) : lựa chọn kiểu đồ hoạ khác với kiểu ngầm định đặt bởi initgraph, xoá màn hình.
- Hàm moveto(int x,int y) : di chuyển con trỏ vẽ tới toạ độ (x,y) trên màn hình.
- Hàm int getx(void) : cho toạ độ x của con trỏ vẽ hiện tại.
- Hàm int gety(void) : cho toạ độ y của con trỏ vẽ hiện tại.

Ví dụ: Đặt màu nền, màu vẽ, rồi lưu lại giá trị của màu nền, màu vẽ, lấy toạ độ max của kiểu màn hình đang dùng sau đó đóng đồ hoạ và in giá trị này.

[Code Turbo C\C++]
#include <stdio.h>
#include <conio.h>
#include <graphics.h>
#include <stdlib.h>
void main()
{
  int driver=0, mode = 0, maloi; /* driver để chế độ DETECT tự phát hiện kiểu màn hình đang dùng. */
 initgraph(&driver,&mode,"C:/TC/BGI"); /* khởi động đồ hoạ với tệp egavga.bgi ở thư mục            c:\tc\bgi. Nếu đặt là “” (xâu rỗng) thì tự tìm tệp này ở thư mục chứa tệp .c hay .cpp của chương trình */
if ( (maloi=graphresult()) !=0 ) // nếu không khởi động được đồ hoạ thì báo lỗi
{
   printf("khong the khoi dong do hoa \n");
   printf("ma loi : %d \nnguyen nhan loi %s ",maloi, grapherrormsg(maloi) );
   getch();
   exit(1);
}
setbkcolor(WHITE); // đặt màu nền là màu trắng ,có thể là setbkcolor(15)
setcolor(RED); // đặt màu vẽ là màu đỏ, có thể đặt setcolor (4);
line(10,10,100,100); // vẽ một đường thẳng
getch(); // tạm dừng màn hình đợi ấn phím bất kỳ
int bk=getbkcolor() , cl=getcolor(); // lưu giá trị màu nền và màu vẽ
int x=getmaxx(), y=getmaxy(); // lưu toạ độ lớn nhất của kiểu màn hình đang sử dụng
closegraph();
printf("getbkcolor = %d getcolor= %d",bk,cl);
printf("\ngetmaxx = %d getmaxy= %d",x,y);
getch();
}

2. Các hàm dùng vẽ điểm, đường và miền.
- Hàm void putpixel(int x, int y, int color) : tô điểm có toạ độ(x,y) trên màn hình theo màu color.
- Hàm int getpixel(int x, int y) : trả về màu của điểm ảnh tại vị trí có toạ độ (x,y).

Ví dụ: Vẽ bầu trời sao, dừng màn hình lấy giá trị màu tại điểm ảnh có toạ độ (100,100)

#include <stdio.h>
#include <conio.h>
#include <graphics.h>
#include <stdlib.h>
void main()
{
  int driver=0, mode = 0, maloi;
  initgraph(&driver,&mode,"C:/TC/BGI");
  if ( (maloi=graphresult()) !=0 )
  {
     printf("khong the khoi dong do hoa \n");
     printf("ma loi : &d \nnguyen nhan loi %s ",maloi, grapherrormsg(maloi) );
     getch();
     exit(1);
  }
  randomize(); // khởi tạo hàm radom (cho số ngẫu nhiên)
  int i=0;
  while (i<200)
  {
    putpixel(random(639), random(476), WHITE); /* random(639) tức là cho số ngẫu nhiên trong khoảng 0->639, vẽ một điểm có toạ độ x,y cho ngẫu nhiên với màu trắng */
    i++;
  }
  getch();
  int mau=getpixel(100,100); /* lấy màu của điểm ảnh trên màn hình tại vị trí có toạ độ (100,100) */
  closegraph();
  printf(“mau cua diem anh tai vi tri co toa do (100,100) la : %d”,mau);
  getch();
}

- Hàm void line(int x1,int y1,int x2,int y2) : vẽ đường thằng nối 2 điểm có toạ độ (x1,y1) và (x2,y2), sau khi vẽ xong con trỏ vẽ quay về vị trí cũ (không thay đổi vị trí)

- Hàm void lineto(int x,int y) : vẽ đường thẳng từ vị trí con trỏ vẽ hiện tại đến điểm có toạ độ (x,y),vẽ xong con trỏ tới điểm có toạ độ (x,y).

- Hàm void linerel(int dx, int dy) : vẽ đường thẳng từ vị trí con trỏ vẽ hiện tại (giả sử con trỏ vẽ hiện tại có toạ độ (x,y) ) đến điểm có toạ độ (x+dx , y+dy), vẽ xong con trỏ tới điểm mới.

- Hàm void setlinestyle(int kiểu, int mẫu, int độ_lớn) : quy định dạng, mẫu và độ lớn của nét vẽ
 + Kiểu có giá trị từ 0 đến 4 :
 + Độ_lớn xác định độ lớn của đường vẽ nó có hai giá trị : NORM_WIDTH (1) nét bình thường, THICK_WIDTH (2) nét vẽ to.
 + Mẫu sử dụng khi kiểu = 4 để tạo mẫu của đường vẽ theo ý người lập trình. 

Ví dụ: int mau=0x1111 ; setlinestyle(4,mau,1); line(1,0,100,100); giá trị của mau ở hệ 16 là 0x1111, hay trong hệ nhị phân là 0001 0001 0001 0001 (ứng với các bit 0 thì điểm ảnh không sáng, ứng với các bit 1 thì điểm ảnh sáng).

Với mẫu ở trên ta được một đường thằng gồm các chấm cách nhau liên tiếp 3px.
Nếu kiểu <4 thì mẫu phải bằng 0
Ví dụ: Mô phỏng vẽ đường thằng với mẫu tự tạo như ở trên, và mẫu mặc định.
[Code Turbo C\C++]

#include <conio.h>
#include <stdio.h>
#include <graphics.h>
#include <stdlib.h>
void main()
{
   int kieu=4, mau=0x1111, do_lon=1;
   int gd=0,gm=0,maloi;
   initgraph(&gd,&gm,"C:/TC/BGI");
   if ( (maloi=graphresult() ) != 0)
  {
     printf("ma loi : %d \nnguyen nhan loi : %s",maloi,grapherrormsg(maloi));
     getch();
     exit(1);
   }
   setlinestyle(3,0,1); // vẽ với mẫu có sẵn
   lineto(100,100);
   setlinestyle(kieu,mau,do_lon); // vẽ với mẫu tự tạo
   line(0,110, 200,200);
   setlinestyle(0,0,1); // vẽ đường thẳng với mẫu có sẵn
   linerel(300,200);
   getch();
   closegraph();
}

Một số hàm sau đây dùng để vẽ một số hình học quen thuộc với góc vẽ được xác định bởi gd và gc tức góc đầu đến góc cuối. Được quay theo chiều ngược chiều kim đồng hồ

- Hàm void arc(int x, int y, int gd, int gc, int r) : vẽ một cung tròn với tâm có toạ độ (x,y) , bán kính r, từ góc đầu tiên là gr đến góc cuối là gc (góc tính bằng độ). Màu của nét vẽ do hàm setcolor() đặt;

- Hàm void circle(int x, int y, int r) : vẽ đường tròn với tâm có toạ độ (x,y), bán kính r.

- Hàm ellipse(int x, int y, int gd, int gc, int rx, int ry) : vẽ một cũng ellipse với tâm là (x,y) từ góc đầu gd đến góc cuối gc, bán kính trục x là rx, bán kính trục y là ry.

- Hàm void rectangle(int x1, int y1, int x2, int y2) : vẽ một đường chữ nhật có đỉnh trên bên trái là (x1,y1) đỉnh dưới bên phải là (x2,y2).

- Hàm void setfillstyle(int mẫu, int màu) : đặt mẫu tô và màu tô cho các hình đặc và miền đóng.  +Màu có giá trị từ 0 đến 15 (xem lại ở bảng màu). 
 + Mẫu có giá trị từ 0 đến 12 được cho ở bảng dưới. Với mẫu có giá trị 12 thì tự thiết kế mẫu tô theo 8byte

- Hàm void pieslice(int x, int y, int gd, int gc, int r) : vẽ và tô màu một hình quạt có tâm là (x,y), bá kính r, từ góc đầu gd đến góc cuối gc.

- Hàm void sector(int x, int y, int gd, int gc, int rx, int ry) : vẽ và tô màu một mảnh ellipse có tâm là (x,y), từ góc đầu đến gd, đến góc cuối gc, có bán kính trục x là rx, bán kính trục y là ry.

- Hàm fillellipse(int x, int y, int rx, int ry) : hàm vẽ và tô màu một elip có tâm (x,y) và bán kính hai trục là rx, ry.

- Hàm void bar(int x1, int y1, int x2, int y2) vẽ và tô màu một hình chữ nhật.

- Hàm void bar3d(int x1, int y1, int x2, int y2, int depth, int top) : vẽ một khối hộp chữ nhật, màu vẽ xác định bởi hàm setcolor. Mặt trước có toạ độ góc trên trái là (x1,y1) góc dưới phải là (x2,y2), được tô màu bởi hàm setfillstyle. Chiều sâu của khối hộp là depth điểm. Nếu top =0 (TOPOFF) thì hộp không có lắp.

Ví dụ: minh hoạ sử dụng các hàm trên.

#include <stdio.h>
#include <conio.h>
#include <graphics.h>
#include <stdlib.h>
void main()
{
  int driver=0, mode = 0, maloi;
  initgraph(&driver,&mode,"C:/TC/BGI");
  if ( (maloi=graphresult()) !=0 )
  {
    printf("khong the khoi dong do hoa \n");
    printf("ma loi : %d \nnguyen nhan loi %s ",maloi, grapherrormsg(maloi) );
    getch();
    exit(1);
}
setcolor(WHITE); // đặt màu cho nét vẽ là màu trắng
arc(320,240,45,135,100); //vẽ một cung tròn với góc từ 450 đến 1350
getch(); // tạm dừng màn hình
cleardevice(); // xoá màn hình đồ hoạ
ellipse(320,240,0,360,150,110); /* vẽ một cung elip với góc vẽ từ 00 đến 3600 (vẽ một elip) */
getch();
cleardevice();
circle(320,240,160); // vẽ đường tròn
getch();
cleardevice();
rectangle(140,60,500,420); // vẽ đường chữ nhật
getch();
cleardevice();
setfillstyle(1,YELLOW); // đặt mẫu tô và màu tô cho những hàm có phần tô miền
pieslice(320,240,45,300,200); /*vẽ và tô màu một hình quạt với màu và mẫu tô được xác định bởi setfillstyle */
getch();
cleardevice();
for (int i=0; i<12; i++) // tô miền đóng với 12 mẫu tô khác nhau
{
   setfillstyle(i,getmaxcolor()); // kiểu tô dược thay lần lượt giá trị từ 0 -> 11
   sector(320,240,45,250,300,200); // vẽ và tô màu một mảnh elip
   getch();
}
cleardevice();
setfillstyle(1,LIGHTMAGENTA);
bar(20,260,300,460); // vẽ và tô màu một hình chữ nhật
bar3d(340,120,520,360,50,1); vẽ và tô màu một hình hộp
getch();
closegraph();
}

- Hàm void drawpoly(int n, int a[]) : vẽ đường gấp khúc qua n điểm
(x1, y1), (x2,y2), ... , (xn,yn). Trong đó a={x1,y1,x2,y2,....xn,yn}. Nếu điểm cuối cùng trùng với điểm đầu ta được đường gấp khúc khép kín.

- Hàm void fillpoly(int n, int a[]) vẽ và tô màu một đa giác có n đỉnh
(x1,y1), ( x2,y2) , ... , (xn,yn). Trong đó a={x1,y1,x2,y2,....xn,yn}.

- Hàm floodfill(int x, int y, int màu_biên) : tô màu một miền kín trên màn hình được bao quanh bởi một đường có màu là màu_biên, (x,y) là một điểm tuỳ ý ở bên trong miền kín. Màu tô và mẫu tô xác định bởi hàm setfillstyle. Nếu (x,y) nằm ngoài miền kín thì vùng ngoài miền kín được tô. Nếu trên màn hình không có miền kín như đã chỉ thì cả màn hình được tô màu.

Ví dụ: vẽ đường gấp khúc , đường gấp khúc khép kín và sử dụng floodfill để tô kín miền kín vừa vẽ, sử dụng fillpoly để vẽ và tô đa giác với 12 mẫu tô khác nhau.

#include <stdio.h>
#include <conio.h>
#include <graphics.h>
#include <stdlib.h>
void main()
{
  int driver=0, mode = 0, maloi;
  initgraph(&driver,&mode,"C:/TC/BGI");
  if ( (maloi=graphresult()) !=0 )
 {
   printf("khong the khoi dong do hoa \n");
   printf("ma loi : %d \nnguyen nhan loi %s ",maloi, grapherrormsg(maloi) );
   getch();
   exit(1);
}
int p1[10]={20,240,620,20,490,460,320,440,70,240};
int p2[8]={20,240,620,20,590,460,320,240};
int p3[10]={20,240,620,20,490,460,320,440,20,240};
setcolor(5); // đặt màu vẽ là 5
drawpoly(5,p1); // vẽ một đường gấp khúc
getch();
cleardevice();
setfillstyle(1,BLUE); // đặt kiểu tô và màu tô
drawpoly(5,p3); // vẽ đường gấp khúc kín
floodfill(22,240,5); // tô kín đường gấp khúc kín vẽ ở trên
getch();
cleardevice();
setcolor(LIGHTCYAN); // đặt lại màu vẽ mới

for(int i=0; i< 12; i++)
{ setfillstyle(i, 3); //đặt lần lượt 12 kiểu tô khác nhau
   fillpoly(4,p2); /*vẽ và tô kín đa giác với kiểu tô và màu tô được xác định bởi setfillstyle */
   getch();
}
closegraph();
}

3. Cửa sổ trong chế độ đồ hoạ.

Thông thường khi khởi động chế độ đồ hoạ với màn hình VGA ta được độ phân giải 640x480, đó gọi là cửa sổ đồ hoạ gốc được tạo đầu tiên. C\C++ cung cấp thêm một số hàm để tạo thêm các cửa số con khác nằm trong cửa số chính này và cửa số con được ưu tiên hơn cửa sổ chính.


Cửa sổ chính 1, còn các cửa sổ con nằm ở trong 

Để xác định một cửa sổ ta sử dụng 2 hàm sau:
- Hàm void setviewport(int x1, int y1, int x2, int y2, int clip) : tạo một cửa sổ có góc trên bên trái(x1,y1), góc dưới bên phải là (x2,y2). Nếu clip =1 thì không cho phép vẽ ra ngoài cửa sổ. Nếu clip =0 thì cho phép vẽ ra ngoài cửa sổ (ta thường dùng để lập hệ toạ độ âm dương của toán học trên màn hình). Sau khi vẽ cửa số con trỏ ở toạ độ (0,0) của cửa số hiện hành. Sau khi khởi động đồ hoạ cửa sổ ngầm định là (0,0,639,479,clip).

- Hàm void clearviewport(void) : xoá tất cả những gì có trong cửa sổ.


#include <stdio.h>
#include <conio.h>
#include <graphics.h>
#include <stdlib.h>
void main()
{ int driver=0, mode = 0, maloi;
initgraph(&driver,&mode,"C:/TC/BGI");
if ( (maloi=graphresult()) !=0 )
{
printf("khong the khoi dong do hoa \n");
printf("ma loi : %d \nnguyen nhan loi %s ",maloi, grapherrormsg(maloi) );
getch();
exit(1);
}
setbkcolor(WHITE); // đặt màu nền cho cửa sổ mặc định
setviewport(50,50,200,200,1); // tạo một cửa sổ mới
setfillstyle(1,BLUE); // đặt kiểu và màu tô
floodfill(51,51,WHITE); // tô kín cửa sổ mới
setcolor(RED); // đặt màu vẽ mới
line(100,100,350,100); // vẽ đường nằm ngang trên cửa sổ mới
getch();
clearviewport(); // xoá toàn bộ những gì có trong cửa sổ hiện hành
line(100,100,350,300); // vẽ một đường thẳng khác trên cửa sổ hiện hành
getch();
closegraph();
}


Yêu cầu thay đổi thông số clip từ 1 sang 0 để thấy rõ việc tạo cửa sổ mới và khi vẽ trên cửa sổ.

- Hàm void getviewsettings( struct viewporttype *p) : lấy thông tin về cửa sổ hiện hành, kiểu viewporttype được định nghĩa trong thư viện graphics như sau:

Struct viewporttype {
   Int left; int top; int right; int bottom; int clip;
} ;

Ví dụ: lấy và in thông tin về cửa sổ hiện tại


#include <stdio.h>
#include <conio.h>
#include <graphics.h>
#include <stdlib.h>
void main()
{ int driver=0, mode = 0, maloi;
initgraph(&driver,&mode,"C:/TC/BGI");
if ( (maloi=graphresult()) !=0 )
{
printf("khong the khoi dong do hoa \n");
printf("ma loi : %d \nnguyen nhan loi %s ",maloi, grapherrormsg(maloi) );
getch();
exit(1);
}
struct viewporttype p1,p2;
getviewsettings(&p1); // lấy thông tin về cửa sổ mặc định khi khởi động đồ hoạ
setviewport(10,10,300,200,0); // tạo mới một cửa sổ
getviewsettings(&p2); // lấy thông tin của cửa sổ vừa tạo mới
closegraph();
printf("thong tin cua man hinh khi bat dau khoi dong do hoa\n");
printf("(%d,%d) la goc tren ben trai cua so \n",p1.left,p1.top);
printf("(%d,%d) la goc duoi ben phai cua so\n",p1.right,p1.bottom);
printf("thong so clip la %d",p1.clip);
printf("\n\n thong tin cua so moi duoc tao ra \n");
printf("(%d,%d) la goc tren ben trai cua so \n",p2.left,p2.top);
printf("(%d,%d) la goc duoi ben phai cua so\n",p2.right,p2.bottom);
printf("thong so clip la %d",p2.clip);
getch();
}

4. Viết chữ trong đồ hoạ.
Để viết chữ trong chế độ đồ hoạ thì trước tiên ta phải chọn font chữ, cỡ chữ, hướng in, căn chỉnh chiều dọc hay ngang đối với điểm in.

- Hàm void settextstyle(int phông, int hướng, int cỡ) : hàm thiết đặt font chữ, hướng in, cỡ chữ.
 + Tham số phông quy định font chữ, các giá trị sau:
 + Tham số hướng quy định hướng in, nhận các giá trị
HORIZ_DIR (0) : in ngang (giá trị ngầm định).
VERT_DIR (1) : in dọc.
 + Tham số cỡ quy định cỡ chữ, có giá trị từ 1 đến 10 (to nhất).

- Hàm void settextjustify(int ngang, int dọc) : quy định nơi hiển thị văn bản của outtextxy theo quan hệ với toạ độ (x,y), của outtext theo quan hệ với vị trí hiện tại của con trỏ (giả sử (x,y)).
 + Tham số ngang có giá trị
 + Tham số dọc có các giá trị
 Hàm outtextxy(int x, int y, char *s) : in xâu s theo vị trí (x,y).

Ví dụ: settextstyle(0,0,3) ; settextjustify(1,1) ; outtext (230,230, “Bac Ninh Que Toi”);

- Hàm void outtext(char *s) : in xâu s theo vị trí hiện tại của con trỏ vẽ.
- Hàm int texthight(char *s) : trả về chiều cao theo pixel của xâu s.
- Hàm int textwidth(char *s) : trả về bề rộng của xâu s.
- Hàm sprintf(char *s, char *xâu_điều_khiển, danh_sách_các_biến); làm việc giống hàm printf nhưng không in ra màn hình mà cho kết quả vào xâu s. Hàm này được khai trong thư viện stdio.h
Ví dụ int n=5; char s[200];
Sprintf(s,“bien n co gia tri la %d”,n);
Sau khi thực hiện lệnh trên xâu s được kết quả là “bien n co gia tri la 5”

Ví dụ minh hoạ in chữ ra màn hình

#include <stdio.h>
#include <conio.h>
#include <graphics.h>
#include <stdlib.h>
void main()
{ int driver=0, mode = 0, maloi;
initgraph(&driver,&mode,"C:/TC/BGI");
if ( (maloi=graphresult()) !=0 )
{
printf("khong the khoi dong do hoa \n");
printf("ma loi : %d \nnguyen nhan loi %s ",maloi, grapherrormsg(maloi) );
getch();
exit(1);
}
setcolor(GREEN);
for (int i=0; i<=4; i++ )
{settextstyle(i,0,1); // đặt font chữ thay đổi từ 0 đến 4, hướng in là ngang cỡ 1
outtextxy(100,230,"Nguyen Ba Cuong - Cong Nghe Phan Mem"); /* in xâu tại vị trí bắt đầu là (100,230) */
getch();
cleardevice();
}
settextstyle(3,1,1); // thay đổi font và hướng in (hướng dọc)
outtext("Nguyen Ba Cuong - Cong Nghe Phan Mem"); // in tại vị trí con trỏ vẽ hiện hành
getch();
closegraph();
}

5. Tạo hình ảnh chuyển động.

- Hàm unsigned imagesize(int x1,int y1, int x2, int y2) cho số byte cần thiết để lưu ảnh trong phạm vi hình chữ nhật (x1,y1,x2,y2).

- Hàm void getimage(int x1, int y1, int x2, int y2, void *p): chép các điểm ảnh trong vùng chữ nhật (x1,y1,x2,y2) vào vùng nhớ do con trỏ p trỏ tới (vùng nhớ này và con trỏ p cho bởi hàm malloc, độ lớn vùng nhớ cho bởi hàm imagesize).

- Hàm void putimage(int x, int y, void *p, int kiểu_chép): chép ảnh tử vùng nhớ do con trỏ p trỏ tới ra màn hình sao cho góc trên trái vùng ảnh có toạ độ (x,y). Giá trị của kiểu chép được cho trong bảng sau :

a. Tạo ảnh chuyển động không có màn hình nền

B1- Tạo ảnh bằng màu vẽ.
B2- xoá ảnh bằng màu nền.
B3- tạo lại ảnh bằng màu vẽ tại vị trí mới.

Ví dụ : cho quả bóng chuyển động ngang trên màn hình, hết chiều ngang màn hình bóng quay lại.


#include <stdio.h>
#include <conio.h>
#include <graphics.h>
#include <stdlib.h>
#include <dos.h>
void bong(int x, int y, int r, int mau)
{ setcolor(mau);
setfillstyle(1,mau);
pieslice(x,y,0,360,r);
}
void main()
{ int driver=0, mode = 0, maloi;
initgraph(&driver,&mode,"C:/TC/BGI");
if ( (maloi=graphresult()) !=0 )
{
printf("khong the khoi dong do hoa \n");
printf("ma loi : %d \nnguyen nhan loi %s ",maloi, grapherrormsg(maloi) );
getch();
exit(1);
}
setbkcolor(CYAN);
int x=30,y=100;
do
{
if (x>=640-30) x=50;
bong(x,y,30,CYAN);
x+=4;
bong(x,y,30,RED);
delay(200); // tạm dừng 200 mili giây (hàm này trong thư viện dos.h)
}while (!kbhit()); // lặp vô hạn tới khi ấn một phím bất kỳ thì dừng
getch();
closegraph();
}

b. Tạo ảnh chuyển động mà không xoá màn hình nền.

Vẽ ảnh trong vùng chữ nhật (x1,y1,x2,y2), dùng hàm imagesize tính số byte càn thiết để lưu ảnh trong vùng chữ nhật vừa vẽ (giả sử là n byte), dùng hàm malloc để cấp phát vùng nhớ n byte và cho con trỏ p trỏ và vùng nhớ này, dùng hàm getimage chép ảnh từ vùng chữ nhật vào vùng nhớ p, xoá màn hình, tạo màn hình nền, dùng lệnh putimage với kiểu chép XOR_PUT để in ảnh lưu trong P ra màn hình với toạ đọ góc trên bên trái là(x,y),tạm dừng chương trình một lát, dùng putimage với kiểu chép XOR_PUT in lại ảnh lưu trong P ra màn hình cũng tại (x,y) để xoá ảnh cũ (vì 1 xor 1 cho 0), thay đổi các thành phần của toạ độ (x,y) in ảnh tai toạ độ mới...

Ví dụ: Vẽ quả bóng màu đỏ và nhớ vào vùng nhớ p, xoá màn hình, vẽ bầu trời sao, cho quả bóng chuyển động ngẫu nhiên trên màn hình đến khi ấn một phím bất kỳ.

#include <stdio.h>
#include <conio.h>
#include <graphics.h>
#include <stdlib.h>
#include <dos.h>
void bong(int x, int y, int r, int mau)
{
  setcolor(mau);
  setfillstyle(1,mau);
  pieslice(x,y,0,360,r);
}
void main()
{
int driver=0, mode = 0, maloi;
initgraph(&driver,&mode,"C:/TC/BGI");
if ( (maloi=graphresult()) !=0 )
{
  printf("khong the khoi dong do hoa \n");
  printf("ma loi : %d \nnguyen nhan loi %s ",maloi, grapherrormsg(maloi) );
  getch();
  exit(1);
}
setcolor(RED);
setfillstyle(1,RED);
pieslice(50,50,0,360,50);
char *p;
int n= imagesize(0,0,100,100);
p=(char *)malloc(n);
getimage(0,0,100,100,p);
getch();
cleardevice();
randomize();
for (int i=0;i<=300; i++)
{
  int k=random(16);
  setcolor(k);
  setfillstyle(1,k);
  pieslice(random(640), random(480), 0,360,2);
}
int x=random(640-100), y=random(480-100),x1,y1;
do{
  putimage(x,y,p,1); /* in bóng màu đỏ với phép XOR (vẽ bóng trên màn hình chỗ nào đã có màu lần trước thì màu đó được in đè lên bóng do ta sử dụng xor); */
  delay(100); // tạm dừng
  putimage(x,y,p,1); /* in với phép XOR một lần nữa (xoá bóng vừa in trên màn hình do bóng lần trước in là màu đỏ lại in lại màu đỏ nhưng theo phép xor thì 1 XOR 1 =0 tức là 2 màu đỏ đè lên nhau sẽ ra màu nền cũ trước đó) */
  do{ /* mục đích của vòng do while này nhằm không cho quả bóng hiển thị ngoài vùng màn hình (0,0,540,340) và tạo giá trị toạ độ ngẫu nhiên mới cho bóng */
  x1 =x+random(50) -25;
  y1 =y+random(50) -25;
 } while ( (x1<0) || ( x1> (639-100) ) || (y1<0) || (y1>(439-100) ) ) ;

x=x1;
y=y1;
}while(!kbhit()) ;
getch();
closegraph();
}


[Thuật toán đồ thị / code C++] Kiểm tra tính liên thông của đồ thị G

[Thuật toán đồ thị / code C++] Kiểm tra tính liên thông của đồ thị G

Mô tả bài toán: 
  Cho đồ thị vô hướng G = (V,E) hãy kiểm tra tính liên thông của đồ thị G.

Ý tưởng thuật toán:
  Bước 1: xuất phát từ một đỉnh bất kỳ của đồ thị. Ta đánh dấu đỉnh xuất phát và chuyển sang Bước 2.
  Bước 2: từ một đỉnh i đã đánh dấu, ta đánh dấu đỉnh j nếu A[i,j] = 1 và j chưa được đánh dấu và chuyển sang Bước 3.
  Bước 3: thực hiện Bước 2 cho đến khi không còn thực hiện được nữa chuyển sang Bước 4.
  Bước 4: kiểm tra nếu số đỉnh đánh dấu nhỏ hơn n (hay tồn tại ít nhất một đỉnh chưa được đánh dấu) đồ thị sẽ không liên thông và ngược lại đồ thị liên thông.

Mô tả dữ liệu đầu vào và đầu ra của bài toán:
Dữ liệu vào: cho trong tập tin Input.txt
 - Dòng đầu ghi số n là số đỉnh của một đồ thị (0<n<100).
 - Dòng i+1 (1 < i < n ) chứa n số A[i,1],A[i,2]…A[i,n] mỗi số cách nhau bởi một khoảng trắng.
Dữ liệu ra: thông báo kết quả ra màn hình ”DO THI LIEN THONG” hay “ DO THI KHONG LIEN THONG”.



Ví dụ:

[Cài đặt: Code Turbo C++]

#include <stdio.h>
#include <conio.h>
#include <iostream.h>


//doc du lieu tu tap tin
void Doc_File(int **A,int &n) {
  FILE*f = fopen("Input.txt","rb");
  fscanf(f,"%d",&n);
  *A = new int [n];
  cout<<"Ma Tran Lien Ket Cua Do Thi";
  for(int i =0;i<n;i++) {
     A[i] = new int [n];
     cout<<endl;
     for(int j =0;j<n;j++) {
        fscanf(f,"%d",&A[i][j]);
        cout<<" "<<A[i][j];
     }
  }
fclose(f);
}

//kiem tra tinh lien thong neu lien thong tra ve gia tri 1 nguoc lai tra ve gia tri 0

char Lien_Thong(int **A,int n) {
  char*DanhDau = new char [n];
  char ThanhCong;
  int Dem=0;
  for(int i = 0; i<n; i++) //Khoi tao moi dinh chua danh dau
     DanhDau[i] = 0;
  DanhDau[0] = 1; //danh dau dinh dau
  Dem++; //dem so dinh duoc danh dau
  do {
     ThanhCong =1; //khong con kha nang loang
      for(i = 0; i<n; i++)
             if(DanhDau[i]==1)
            {
                   for(int j = 0; j<n; j++)
                        if (DanhDau[j] == 0 && A[i][j] > 0)
                        {
                           DanhDau[j] = 1;
                           ThanhCong = 0; //con kha nang loang
                           Dem++;
                           if(Dem == n)
                               return 1;
                         }
             }
   }while (ThanhCong == 0); //lap lai cho den khi khong con kha nang loan
   return 0;
}

//chuong trinh chinh
void main()
{
    clrscr();
    int **A,n;
    Doc_File(A,n);
    if (Lien_Thong(A,n)==1)
       cout<<"\nDO THI LIEN THONG";
    else cout<<"\nDO THI KHONG LIEN THONG";
       delete *A;
    
   getch();
}


>> Giáo Trình C++ Và Lập Trình Hướng Đối Tượng

Có thể bạn quan tâm: Kiếm tiền online với Honeygain

Chúc các bạn thành công!

[Tự học lập trình C/C++] Bài 3: Nhập / Xuất trong C/C++

---------------------------------
* TÓM TẮT LÝ THUYẾT
---------------------------------

  1. In dữ liệu ra màn hình: 
 
  cout<<data1<<data1<<...;
 
     Trong đó:     
      - data là biến, biểu thức, xâu ký tự,...     
      - Mỗi khối dữ liệu cách nhau bởi <<
       
  2. Nhập dữ liệu vào từ bàn phím: 

  cin>>var1>>var2>>...;
 
  Trong đó:  
  - var là các biến cần nhập từ bàn phím.  
  - Mỗi biến cách nhau bởi >>
      
---------------------------------
** VÍ DỤ
---------------------------------

Ví dụ 1: 

+ Yêu cầu:  Nhập vào 2 số nguyên a, b. Tính tổng, hiệu, tích, thương 2 số đó.

+ Code:

#include <iostream>
#include <conio.h>

using namespace std;

int main() {

    int a,b;
    // nhap 2 so
    cout<<"\n Nhap 2 so: ";
    cout<<"\n a= ";
    cin>>a;
    cout<<"\n b= ";
    cin>>b;
 
    // Tinh tong, hieu, tich, thuong
    int tong,hieu,tich;
    tong=a+b;
    hieu=a-b;
    tich=a*b;
    float thuong=(float)a/b;
 
    // in ket qua
    cout<<"\n Tong: "<<tong;
    cout<<"\n Hieu: "<<hieu;
    cout<<"\n Tich: "<<tich;
    cout<<"\n Thuong: "<<thuong;
 
   return 0;
}


------------

Ví dụ 2: 

+ Yêu cầu:  Nhập vào 3 cạnh tam giác, tính chu vi, diên tích tam giác đó.

+ Code:


#include <iostream>
#include <conio.h>
#include <math.h>

using namespace std;

int main() {
    float a,b,c;
    // nhap 3 canh tam giac
    cout<<"\n Nhap 3 canh: ";
    cout<<"\n a= ";
    cin>>a;
    cout<<"\n b= ";
    cin>>b;
    cout<<"\n b= ";
    cin>>b;
 
 
    // Tinh chu vi tam giac
    float cv,dt;
    cv=a+b+c;
    float p=cv/2;
    dt=sqrt(p*(p-a)*(p-b)*(p-c));
 
   // in ket qua
    cout<<"\n Chu vi: "<<cv;
    cout<<"\n Dien tich: "<<dt;
 
   return 0;
}

------------

Ví dụ 3: 

+ Yêu cầu: Tính điểm cho sinh viên:

 - Nhập vào điểm: điểm toán rời rạc (3 tín chỉ); điểm lập trình (4 tín chỉ); điểm cơ sở dữ liệu (3 tín chỉ)
 - Tính điểm tổng kết.
 - In kết quả.

 + Code:

#include <iostream>
#include <conio.h>

using namespace std;

int main() {
    float dTRR,dLT,dCSDL;
    // nhap nhap diem    
    cout<<"\n Nhap diem: ";
    cout<<"\n Diem toan roi rac: ";
    cin>>dTRR;
    cout<<"\n Diem lap trinh: ";
    cin>>dLT;
    cout<<"\n Diem co so du lieu: ";
    cin>>dCSDL;
    // Tinh diem
    float dTK;
    dTK=(dTRR*3+dLT*4+dCSDL*3)/10;
    // in ket qua
    cout<<"\n Diem tong ket: "<<dTK;
 
   return 0;
}

Một số tài liệu và khoá học bổ ích dành cho bạn: 

# Giáo Trình: Kỹ Thuật Lập Trình C/C++ Căn Bản Và Nâng Cao [Click để xem]

# Khoá học online: Học lập trình C/C++ TỪ A - Z [Click để xem]




------------------------
Xem bài khác:

[Tự học lập trình C/C++] Bài 6: Cấu trúc lặp while

---------------------------------
* TÓM TẮT LÝ THUYẾT
---------------------------------

1. Cấu trúc lặp while 
  Chức năng của nó đơn giản chỉ là lặp lại [Khối lệnh] khi điều kiện [biểu thức điều khiển] còn thoả mãn.

2. Cú pháp  
  while (biểu thức điểu khiển)  
  {  
  Khối lệnh;
  }
 
  Trong đó:
  - biểu thức điểu khiển là biểu thức logic.  
  - [Khối lệnh] còn thực hiện khi [biểu thức điều khiển] còn đúng.  
  - Trong [khối lệnh] cần có sự tác động để [biểu thức điều khiển] sai.
 
 

---------------------------------
** VÍ DỤ
---------------------------------

Ví dụ 1: 

+ Yêu cầu: Tính tổng các số từ 1 đến n, với n nhập vào từ bàn phím

+ Code:

#include <iostream>
#include <conio.h>

using namespace std;

int main() {
int n;
// nhap n
cout<<"\n n= ";
cin>>n;
// tinh tong
int s=0,i=0;
while(i<=n){
s=s+i;
i++;
}

// in ket qua
cout<<"\n Tong = "<<s;
return 0;
}

--------------

Ví dụ 2: 

+ Yêu cầu: Đếm số chẵn nhỏ hơn n, với n nhập vào từ bàn phím.

+ Code:

#include <iostream>
#include <conio.h>

using namespace std;

int main() {
int n;
// nhap n
cout<<"\n n= ";
cin>>n;
// dem so chan
int dem=0,i=0;
while (i<=n){
if (i%2==0) dem++;
i++;
}

// in ket qua
cout<<"\n Ket qu = "<<dem;
return 0;
}

--------------

Vi dụ 3: 

+ Yêu cầu: In ra màn hình tất cả số nguyên gồm 4 chữ sao cho tổng các chữ số bằng 10.

+ Code:

#include <iostream>
#include <conio.h>

using namespace std;

int main() {
cout<<"\n In ket qua: ";
int i=1000;
while (i<=9999)
{
if(i%10+(i/10)%10+(i/100)%10+i/1000==10)
cout<<i<<" ; ";
i++;
}
return 0;
}

---------------

Ví dụ 4: 

+ Yêu cầu: In ra màn hình bảng cửu chương

+ Code:

#include <iostream>
#include <conio.h>

using namespace std;

int main() {
cout<<"\n In bang cuu chuong: \n";
int i=1;
while (i<=9)
{
int j=1;
while (j<9){
cout<<i<<"x"<<j<<"= "<<i*j<<" ; ";
j++;
}
cout<<"\n";
i++;
}
return 0;
}

--------------

Ví dụ 5: 

+ Yêu cầu: In ra màn hình tất cả số nguyên tố nhỏ hơn 1000.

+ Code:

#include <iostream>
#include <conio.h>

using namespace std;

int main() {
cout<<"\n In so nguyen to nho hon 1000: \n";
int i=1;
while (i<=1000)
{
int test=0,j=2;
while (j<i){
if(i%j==0) {
test=1;
break;
}
j++;
}
if(test==0) cout<<i<<" ; ";
i++;
}
return 0;
}

Một số tài liệu và khoá học bổ ích dành cho bạn: 

# Giáo Trình: Kỹ Thuật Lập Trình C/C++ Căn Bản Và Nâng Cao [Click để xem]

# Khoá học online: Học lập trình C/C++ TỪ A - Z [Click để xem]


------------------------
Xem bài khác:

[Tự học lập trình C/C++] Bài 9: Dữ liệu kiểu mảng (array)

---------------------------------
* TÓM TẮT LÝ THUYẾT
---------------------------------

 1. Khái niệm mảng 
  Mảng là tập các biến có cùng kiểu, cùng tên, khác nhau ở chỉ số (vị trí). 
 
 2. Khai báo mảng
   - Mảng 1 chiều 
  <kiểu dữ liệu> <tên mảng> [Số phần tử tối đa trong mảng]; 
 
  Ví dụ: 
  int a[100]; // mảng a chứa 100 số nguyên 
  float b[10]; // mảng b chứa 10 số thực 
  char c[]="Chao ban!"; // mảng c chứa các ký tự 
  int m[]={2,4,6,8}; // mảng m chứa 4 số chắn. 
 
  - Mảng nhiều chiều (thường dùng mảng 2 chiều) 
  <kiểu dữ liệu> <tên mảng> [dong][cot]; 
 
  Trong đó: 
    dong: Số phần tử tối đa trong mảng dòng 
    cot: Số phần tử tối đa trong mảng cot.
 
  Ví dụ: 
   int m[5][5]; // khai báo mảng 2 chiều kích thước 5x5.
   
 3. Sử dụng mảng 
  - Mỗi phần tử của mảng (<tên mảng>[vị trí]) được coi như một biên thông thường. 
  - Thường sử dụng cấu trúc lặp để xử lý mảng.


---------------------------------
** VÍ DỤ
---------------------------------

Ví dụ 1: 

+ Yêu cầu: Nhập vào dãy số nguyên có n số (2<n<100), in ra màn hình dãy số vừa nhập.

+ Code:


#include <iostream>
#include <conio.h>

using namespace std;

int main() {
    // khai bao mang a co kich thuoc 100
int a[100];
// khai bao n (so phan tu thuc te cua mang)
int n;
    // nhap so phan tu cua mang
    do{
    cout<<"\n Nhap so phan tu cua mang: ";
    cin>>n;
     if(n<=2||n>=100)
    cout<<"\n Nhap lai n !";    
    }while (n<=2||n>=100);
    // Nhap mang
    for(int i=0;i<n;i++)
    {
    cout<<"\n a["<<i<<"]= "; cin>>a[i];
    }
   
    // In mang
    cout<<"\n In mang : ";
for(int i=0;i<n;i++)
    {
    cout<<a[i]<<"; ";
    }
   return 0;
}

-------------------

Ví dụ 2: 

+ Yêu cầu: Nhập vào dãy số nguyên có n số (2<n<100), in ra màn hình các số chẵn trong mảng

+ Code:

#include <iostream>
#include <conio.h>

using namespace std;

int main() {
    // khai bao mang a co kich thuoc 100
int a[100];
// khai bao n (so phan tu thuc te cua mang)
int n;
    // nhap so phan tu cua mang
    do{
    cout<<"\n Nhap so phan tu cua mang: ";
    cin>>n;
    if(n<=2||n>=100)
    cout<<"\n Nhap lai n !";
    }while (n<=2||n>=100);
    // Nhap mang
    for(int i=0;i<n;i++)
    {
    cout<<"\n a["<<i<<"]= "; cin>>a[i];
    }
 
    // In mang
    cout<<"\n In cac so chan trong mang : ";
for(int i=0;i<n;i++)
    {
    if(a[i]%2==0)
    cout<<a[i]<<"; ";
    }
   return 0;
}

--------------

Ví dụ 3: 

+ Yêu cầu: Viết chương trình thực hiện

+ Code:
 - Nhập vào một dãy số nguyên
 - Sắp xếp dãy số tăng dần

 /* Chương trình này sử dụng hàm (phần hàm sẽ được trình bày ở Bài 11) */

#include <iostream>
#include <conio.h>
#define max 100

using namespace std;

//nhap day
void NhapDay(int a[],int n) {
  for(int i=0; i<n; i++) {
    cout<<"\n a["<<i<<"] =";
    cin>>a[i];
  }
}

//xuat day
void XuatDay(int a[],int n) {
  cout<<"\n IN DAY: ";
  for(int i=0; i<n; i++)
    cout<<a[i]<<"\t";
}

//hoan vi 2 phan tu
void Swap(int &a,int &b) {
   int t = a;
   a = b;
   b = t;
}

//thuat toan Selection Sort
void SelectionSort(int a[],int n) {
   int min; // chi so phan tu nho nhat trong day hien hanh
   for(int i=0; i<n-1; i++) {
      min = i;
      for(int j=i+1; j<n; j++)
         if(a[min]>a[j])
            min = j; //ghi nhan vi tri phan tu nho nhat
      if(min!= i)
           Swap(a[i],a[min]); // doi chu 2 phan tu
   }
}

//chuong trinh chinh
int main() {
  int a[max],n;
  cout<<"Nhap so phan tu:";
  cin>>n;
  NhapDay(a,n);
  cout<<"\n Day vua nhap la:";
  XuatDay(a,n);
  cout<<endl;
  SelectionSort (a,n);
  cout<<"\n Day vua sap xep la:";
  XuatDay(a,n);
  getch();
  return 0;
}

--------------

Ví dụ 4: 

+ Yêu cầu: Viết chương trình thực hiện
- Nhập dãy số nguyên có n phần tử từ bàn phím (1<= n <=100)
- In dãy vừa nhập
- Loại bỏ khỏi dãy các phần tử trùng nhau, in kết quả.

+ Code:

#include<iostream>
#include<conio.h>
#include<stdio.h>

using namespace std;

int main(){
int a[100],n;
// Nhap mang
cout<<"\n + NHAP MANG : ";
cout<<"\n - Nhap so phan tu: ";
do{
cout<<"\n n= "; cin>>n;
if(n<1||n>100)
cout<<"\n Nhap lai n!";
} while (n<1||n>100);
// Nhap mang
cout<<"\n - Nhap mang : ";
for (int i=0;i<n;i++)
{
cout<<"\n a["<<i<<"]= ";
cin>>a[i];
}
// In day
cout<<"\n + IN DAY \n";
for(int i=0;i<n;i++)
cout<<a[i]<<"; ";
// Loai bo phan tu trung nhau
int b[100],test,k=0;
b[k]=a[0];
for(int i=1;i<n;i++)
{
test =0;
for(int j=i;j>=0;j--)
if(a[i]==b[j]) test=1;
if(test==0)
b[k++]=a[i];
}
cout<<"\n => DAY DA LOAI BO: ";
cout<<"\n + IN DAY \n";
for(int i=0;i<n;i++)
cout<<a[i]<<"; ";
return 0;
}

------------------

Ví dụ 5 (mảng 2 chiều): 

+ Yêu cầu: Viết các hàm thực hiện:
 - Nhập vào từ bàn phím ma trân vuông kích thước n (2<= n <=6)
 - In ma trận vừa nhập
 - Tính tổng từng dòng của ma trận
 - Tìm và in ra cột chứa giá trị lớn nhất
 - Đếm số nguyên tố trong ma trận

+ Code:

 /* Chương trình này sử dụng hàm (phần hàm sẽ được trình bày ở mục 11) */


#include<iostream>
#include<conio.h>

using namespace std;

int m[6][6], n;
// nhap ma tran
void NhapMT(){
  // nhap kich thuoc
  cout<<"\n Nhap kich thuoc cua ma tran:" ;
  do{
 cout<<"\n n= "; cin>>n;
 if(n<2||n>6)
  cout<<"\n Nhap lai n!";
  }while(n<2||n>6);
  // nhap ma tran
  cout<<"\n Nhap ma tran:";
  for(int i=0;i<n;i++)
  for(int j=0;j<n;j++)
   {
  cout<<"\n m["<<i<<"]["<<j<<"]= "; cin>>m[i][j];
   }
}

// In ma tran
void InMT(){
 cout<<"\n In ma tran vua nhap: \n";
 for(int i=0;i<n;i++)
 {
  for(int j=0;j<n;j++)
   cout<<m[i][j]<<"\t";
  cout<<"\n";
 }
}

// Tinh tong tung dong
void TongDong(){
 int dong[6];
  for(int i=0;i<n;i++){
  dong[i]=0;
  for(int j=0;j<n;j++)
   dong[i]+=m[i][j];
  }
  cout<<"\n Tong dong cua ma tran: ";
  for(int i=0;i<n;i++)
 cout<<"\n Dong "<<i<<" : "<<dong[i];
}

// Tim cot chua gia tri lon nhat
void TimCotChuaMax(){
 // tim max
 int max=m[0][0], i,j;
 for(i=0;i<n;i++)
  for(j=0;j<n;j++)
 if(max<m[i][j]) max=m[i][j];
 // in cot chua max
 cout<<"\n Nhung cot chua gia tri lon nhat: ";
 for(i=0;i<n;i++)
  for(j=0;j<n;j++)
 if(max==m[i][j]) cout<<j<<"; ";
}

 // Ham kiem tra so nguyen to
 int TestNT(int a){
  for (int i=2;i<a;i++)
 if(a%i==0) return 0;
 return 1;
 }

 // Dem so nguyen to trong ma tran
 void DemSNT(){
  int dem=0;
  for(int i=0;i<n;i++)
 for(int j=0;j<n;j++)
  if(TestNT(m[i][j])==1) dem++;
 cout<<"\n So lan xuat hien cua so nguyen to trong ma tran: "<<dem;
 }

// Ham chinh
int main(){
 NhapMT();
 InMT();
 TongDong();
 TimCotChuaMax();
 DemSNT();
return 0;
}

-------------

Ví dụ 6 (mảng 2 chiều): 

+ Yêu cầu: Viết chương trinh thực hiên
 - Nhập các ma trận
 - Công ma trận
 - Nhân ma trân
 - In kết quả

+ Code:

/* Chương trình này sử dụng hàm (phần hàm sẽ được trình bày ở Bài 11) */

#include "conio.h"
#include "iostream"
#define max 100

using namespace std;

/*Nhap ma tran he so*/

void NhapMaTran(float A[max][max], int m, int n, char ch) {
for(int i = 0; i<m; i++)
for(int j = 0; j<n; j++) {
cout<<ch<<"["<<i<<"]["<<j<<"] = ";
cin>>A[i][j];
}
}

/*Xuat ma tran*/
void XuatMaTran(float A[max][max], int m, int n) {
for(int i=0 ; i<m; i++){
cout<<endl;
for(int j=0 ; j<n; j++)
cout<<A[i][j]<<"\t";
}
}

/*C = A+B*/
void CongMaTran(float A[max][max], float B[max][max], float C[max][max], int m, int n) {
for(int i = 0; i<m; i++)
for(int j = 0; j<n; j++)
C[i][j] = A[i][j]+B[i][j];
}

/*A cap mxn * B cap nxp = C cap mxp*/
void NhanMaTran(float A[max][max],float B[max][max], float C[max][max],int m,int n,int p)

{
for(int i = 0; i<m; i++)
for(int k = 0; k<p; k++) {
C[i][k]=0;
for(int j = 0; j<n; j++)
C[i][k] = C[i][k]+A[i][j]*B[j][k];
}
}

/*Chuong trinh chinh*/

int main() {
int m,n,p;
float A[max][max],B[max][max],C[max][max],D[max][max];
cout<<"Nhap m = ";
cin>>m;
cout<<"Nhap n = ";
cin>>n;
cout<<"Nhap p = ";
cin>>p;
cout<<"Nhap ma tran A cap "<<m<<"x"<<n<<endl;
NhapMaTran(A,m,n,'A');
cout<<"Nhap ma tran B cap "<<m<<"x"<<n<<endl;
NhapMaTran(B,m,n,'B');
cout<<"Nhap ma tran C cap "<<n<<"x"<<p<<endl;
NhapMaTran(C,n,p,'C');
cout<<"Ma tran A";
XuatMaTran(A,m,n);
getch();
cout<<"\n\nMa tran B";
XuatMaTran(B,m,n);
getch();
cout<<"\n\nMa tran C";
XuatMaTran(C,n,p);
getch();
cout<<"\n\nMa tran D = A+B";
CongMaTran(A,B,D,m,n);
XuatMaTran(D,m,n);
getch();
cout<<"\n\nMa tran D = A.C";
NhanMaTran(A,C,D,m,n,p);
XuatMaTran(D,n,p);
getch();
return 0;
}

Một số tài liệu và khoá học bổ ích dành cho bạn: 

# Giáo Trình: Kỹ Thuật Lập Trình C/C++ Căn Bản Và Nâng Cao [Click để xem]

# Khoá học online: Học lập trình C/C++ TỪ A - Z [Click để xem]


------------------------
Xem bài khác: