Thiết kế giao diện Android với XML
Không giống như lập trình java thông thường, lập trình android ngoài các lớp được viết trong *.java còn sử dụng XML để thiết kế giao diện cho ứng dụng. Tất nhiên bạn hoàn toàn có thể thiết kế 1 giao diện như ý muốn mà không cần tới bất cứ 1 dòng XML nào, nhưng sử dụng XML sẽ đơn giản công việc đi rất nhiều. Đồng thời sd XML sẽ giúp việc chỉnh sửa ứng dụng sau này trở nên dễ dàng.
Về nguyên tắc, khi lập trình ứng dụng ta thiết kế giao diện bằng XML và cài đặt các xử lý khi tương tác với giao diện trong code.
Một số thành phần cơ bản trong Android:
1.Các layout:
Layout được dùng để quản lý các thành phần giao diện khác theo 1 trật tự nhất định.
- FrameLayout: Layout đơn giản nhất, thêm các thành phần con vào góc trên bên trái của màn hình.
- LinearLayout: thêm các thành phần con theo 1 chiều nhất định (ngang hoặc dọc). Đây là layout được sử dụng nhiều nhất.
- RelativeLayout: thêm các thành phần con dựa trên mối quan hệ với các thành phần khác hoặc với biên của layout.
- TableLayout: thêm các thành phần con dựa trên 1 lưới các ô ngang và dọc.
- AbsoluteLayout: thêm các thành phần con dựa theo tọa độ x, y.
Layout được sử dụng nhằm mục đích thiết kế giao diện cho nhiều độ phân giải. Thường khi lập trình nên kết hợp nhiều layout với nhau để tạo ra giao diện bạn mong muốn.
2. XML unit:
Để hiểu được các thành phần cơ bản của XML cũng như việc sử dụng XML kết hợp với code, ta sẽ đi xây dựng thử một chương trình đơn giản.
Yêu cầu: Xây dựng 1 ứng dụng cho phép gõ 1 nội dung vào rồi hiển thị ra nội dung đó ở bên dưới.
B1: Khởi tạo 1 project (ở đây sử dụng Eclipse để minh họa).
Vào thẻ File -> New -> Android Project. Nếu bạn mới lập trình Android lần đầu thì có lẽ dòng Android Project sẽ không hiện ra, khi đó xuống phía cuối chọn Other rồi vào Android -> Android Project.
B2: Điền thông tin cho project
Project name: Example 1Build Target: Chọn Android 1.5 (mới nhất là 2.1 nhưng hiện tại bạn chưa cần quan tâm )Application name: Example 1Package name: at.examCreate Activity: Example
=> Kích nút Finish.
B3: Bên khung Package Explore bên trái đi tới thư mục res, bạn sẽ thấy có 3 thư mục con:
- drawable: thư mục chứa các hình ảnh để làm icon hoặc tài nguyên cho giao diện...
- layout: chứa các file xml để thiết kế giao diện.
- values: chứa các giá trị sử dụng trong ứng dụng được bạn định nghĩa, như các dòng ký tự (string), các màu (color), các themes...
B4: Vào thư mục layout, chọn file main.xml và gõ đoạn code sau vào thay cho toàn bộ nội dung có sẵn (Eclipse hỗ trợ kéo thả cho xml nhưng theo mình không nên sử dụng):
Mã:
<?xml version="1.0" encoding="utf-8"?>
<LinearLayout xmlns:android="http://schemas.android.com/apk/res/android"
androidrientation="vertical"
android:layout_width="fill_parent"
android:layout_height="fill_parent"
>
<EditText
android:id="@+id/edit_text"
android:layout_width="fill_parent"
android:layout_height="wrap_content"
android:hint="@string/edit_hint"
/>
<TextView
android:id="@+id/text_view"
android:layout_width="fill_parent"
android:layout_height="wrap_content"
android:textColor="@color/text_color"
android:textSize="28px"
android:typeface="monospace"
/>
</LinearLayout>
Trong đoạn XML này chúng ta khai báo một Linear Layout với 2 thành phần con của nó là 1 Edit Text (dùng để gõ xâu ký tự) với 1 Text View (hiển thị xâu ký tự). Linear Layout được khai báo với từ khóa orientation nhằm chỉ ra chiều sắp xếp của 2 thành phần con là chiều dọc. Còn với layout_width, layout_height các bạn có thể cho giá trị bằng "fill_parent" hoặc "wrap_content" để thông báo thành phần này sẽ có chiều rộng (dài) phủ đầy thành phần cha hoặc chỉ vừa bao đủ nội dung.
Trong Edit Text và Text View các bạn có thể thấy có từ khóa id, từ khóa này cho phép khai báo id của các thành phần để lấy về trong code (sẽ đề cập sau).
Ngoài ra từ khóa hint trong Edit Text cho phép hiện ra phần nội dung mờ khi Edit Text vẫn chưa có ký tự nào. "@string/edit_hint" thông báo lấy trong file strings.xml xâu có tên là edit_hint.
Còn textColor của Text View thì thông báo đoạn ký tự sẽ được hiển thị với màu lấy trong file colors.xml, textSize chỉ ra cỡ chữ bằng 28 pixel và typeface chỉ ra kiểu chữ là monospace
B5: Vẫn trong thư mục res, vào values và chọn file strings.xml. Bố sung thêm dòng định nghĩa cho edit_hint như sau:
Mã:
<?xml version="1.0" encoding="utf-8"?>
<resources>
<string name="hello">Hello World, Example!</string>
<string name="app_name">Example 1</string>
<string name="edit_hint">Enter the work here</string>
</resources>
B6:Trong thư mục values, tạo file colors.xml (chuột phải vào thư mục, chọn New -> Android XML File, và lưu ý chữ s, không phải là color.xml). Gõ nội dung cho file như sau:
Mã:
<?xml version="1.0" encoding="utf-8"?>
<resources>
<color name="text_color">#ff3300</color>
</resources>
Vậy là bạn đã tạo một màu mới cho dòng chữ sẽ được hiển thị trong Text View (ff3300 là mã hexa của màu đỏ). Thực chất bạn hoàn toàn có thể gõ thẳng
Mã:
android:textColor="#ff3300"
trong file main.xml mà không cần tạo mới file colors.xml, nhưng mục đích của XML trong Android chính là để hỗ trợ nâng cấp chỉnh sửa dễ dàng. Nếu sau này bạn muốn sửa màu của dòng text thì chỉ cần vào colors.xml thay đổi thay vì mò mẫm trong main.xml (có thể rất dài nếu giao diện phức tạp).
Các thành phần trên mới chỉ là các phần cơ bản của XML. Ngoài ra các bạn có thể khai báo thêm về Animation, Style và Theme (phức tạp hơn nhiều nên mình không giới thiệu trong phần cơ bản này).
B7: Vậy là chúng ta đã hoàn thiện phần giao diện với XML, giờ đến viết code để xử lý các sự kiện cho các thành phần:
=> vào thư mục src (source code của project) => at.exam => Example.java, gõ nội dung code sau vào:
Mã:
package at.exam;
import android.app.Activity;
import android.os.Bundle;
import android.view.KeyEvent;
import android.view.View;
import android.view.View.OnKeyListener;
import android.widget.EditText;
import android.widget.TextView;
public class Example extends Activity {
/** Called when the activity is first created. */
@Override
public void onCreate(Bundle savedInstanceState) {
super.onCreate(savedInstanceState);
//Thiết lập giao diện lấy từ file main.xml
setContentView(R.layout.main);
//Lấy về các thành phần trong main.xml thông qua id
final EditText edit = (EditText) findViewById(R.id.edit_text);
final TextView text = (TextView) findViewById(R.id.text_view);
//Thiết lập xử lý cho sự kiện nhấn nút giữa của điện thoại
edit.setOnKeyListener(new OnKeyListener() {
@Override
public boolean onKey(View v, int keyCode, KeyEvent event) {
if (event.getAction() == KeyEvent.ACTION_DOWN && keyCode == KeyEvent.KEYCODE_DPAD_CENTER)
{
text.setText(edit.getText().toString());
edit.setText("");
return true;
}
else {
return false;
}
}
});
}
}
Dạo qua một chút kiến thức cơ bản: Trong Android, các lớp sử dụng để tạo giao diện (Edit Text, Text View...) đều là lớp con của lớp View. Một số lớp thường xuyên được sử dụng để tạo giao diện:
- TextView- EditText- ListView- Spinner- CheckBox- Button- RadioButton
Ngoài ra bạn còn có thể tạo 1 View riêng của mình bằng cách kế thừa View có sẵn.
Các Listener được sử dụng để bắt 1 sự kiện nào đó. Ở đây mình sử dụng OnKeyListener dùng để bắt sự kiện khi nhấn 1 phím của điện thoại. Ngoài ra thường sử dụng OnClickListener để bắt sự kiện chạm vào 1 View đang hiển thị trên màn hình. Mỗi View đều phải set Listener riêng để xử lý cho sự kiện tương tác với nó, và mỗi loại View cũng lại có những Listener dành riêng cho nó (VD: CheckBox có OnCheckChangedListener).
Ở đây mình sử dụng hàm dạng inner để định nghĩa xử lý cho OnKeyListener nên có thể mọi người không quen lắm, nhưng nó cũng nằm trong phần cơ bản của Java đấy nhé.
Đề nghị lưu ý thêm phần R.id.edit_text. Để lấy hoặc truy nhập các thành phần ta đã định nghĩa trong XML ta phải sử dụng R.* như R.layout.main, R.id.edit_text. Lệnh findViewById sẽ trả về 1 View có Id thiết lập trong phần XML. Do View là lớp cha của EditText với TextView nên ở đây ta phải ép kiểu.
Ngoài ra các string hay color cũng có thể lấy về bằng lệnh getResource() .
VD: getResource().getColor(R.color.text_color)
B8: Chạy chương trình. Chọn Run => Android Application và chờ cho emulator khởi động nhé. Ai có 1 Android thật có thể kết nối qua USB và thử nghiệm luôn. Tự chỉnh sửa trong code và trong XML để hiểu thêm về lập trình Android.
VD:
Mã:
edit.setOnClickListener(new OnClickListener() {
@Override
public void onClick(View v) {
// TODO Auto-generated method stub
}
});
hoặc trong XML thêm vào phần Text View
Mã:
android:textSize="50px"
để xem chương trình thay đổi như thế nào !
* Download công cụ lập trình Android tại đây [http://taiphanmemlaptrinh.blogspot.com]* Download tài liệu học Android tại đây [http://ebooks-ict.blogspot.com]
*******
Một số tài liệu và khoá học bổ ích dành cho bạn:
# Giáo trình: Lập Trình Android [Click để xem]
# Khoá học online: Lập trình Android toàn tập [Click để xem]
-----------------------------------------
Xem thêm bài và ví dụ khác:
Bài 1: Giới thiệu về Android và hướng dẫn cài đặt Android SDK
Bài 1: Giới thiệu về Android và hướng dẫn cài đặt Android SDK
Bài 2: Kiến trúc Android
Bài 7: Các kiểu lập trình sự kiện trong Android
Bài 8:Tìm hiểu về Toast Notification và Alert Dialog
Bài 9:Sử dụng TextView, EditText và Button trong Android
Bài 8:Tìm hiểu về Toast Notification và Alert Dialog
Bài 9:Sử dụng TextView, EditText và Button trong Android
Bài 10: Sử dụng Checkbox và RadioButton trong Android
Bài 11:Tìm hiểu về ListView
Bài 12:Tìm hiểu về Spinner trong Android
Bài 11:Tìm hiểu về ListView
Bài 12:Tìm hiểu về Spinner trong Android
Ví dụ 1:Thiết kế giao diện với XML trong Android
Ví dụ 2:Xây dựng ứng dụng: Nhập vào tên bạn, sau đó in ra lời chào bạn
Ví dụ 3:Ứng dụng Giải phương trình bậc 2
Ví dụ 4:Xây dựng ứng dụng nhập vào số nguyên n; tính giai thừa của n, in kết quả
Ví dụ 5:Cài đặt Android SDK, Eclipse và thiết bị giả lập AVD
Ví dụ 2:Xây dựng ứng dụng: Nhập vào tên bạn, sau đó in ra lời chào bạn
Ví dụ 3:Ứng dụng Giải phương trình bậc 2
Ví dụ 4:Xây dựng ứng dụng nhập vào số nguyên n; tính giai thừa của n, in kết quả
Ví dụ 5:Cài đặt Android SDK, Eclipse và thiết bị giả lập AVD
* Có thể bạn quan tâm:
- Những cuốn sách mà các bạn không thể bỏ qua khi còn trẻ
- Khoá học tin học văn phòng tốt nhất
Chúc các bạn thành công!