5 ngôn ngữ lập trình tốt nhất cho lập trình viên AI

Với nhu cầu về kỹ năng AI ngày càng tăng, nghề nghiệp trong lĩnh vực này thành lựa chọn hấp dẫn với những người quan tâm đến phần mềm.

Theo báo cáo gần đây của hãng kiểm toán PwC, GDP toàn cầu được dự báo tăng thêm 14% (tương đương 15,7 nghìn tỷ USD) vào năm 2030 nhờ AI. Điều này làm cho AI trở thành cơ hội thương mại quan trọng nhất trong nền kinh tế ngày nay.

Nếu muốn tận dụng cơ hội này, bạn có thể tự hỏi nên bắt đầu từ đâu. Con đường nhanh nhất cho nghề nghiệp trong lĩnh vực AI, hoặc ngôn ngữ lập trình tốt nhất cho AI là gì? Không có câu trả lời đích xác nào, tuy nhiên, nhiều trang công nghệ đưa ra gợi ý về 5 ngôn ngữ lập trình dưới đây:

1. Python

Python đứng đầu trong việc phát triển AI vì những lý do dưới đây:

Yêu cầu code ít hơn. AI có rất nhiều thuật toán. Kiểm tra tất cả chúng có thể trở thành một công việc khó khăn. Vì thế Python thường có ích. Ngôn ngữ có phương pháp "kiểm tra khi bạn code" giúp giảm bớt quá trình thử nghiệm.

Thư viện tích hợp. Các thư viện Python thuận tiện cho các nhà phát triển AI. Ví dụ, Pybrain cho máy học, Numpy cho tính toán khoa học và Scipy cho tính toán nâng cao.

Tính linh hoạt và độc lập. Một điều tốt về ngôn ngữ này là có thể chạy trên hệ điều hành khác nhau với một vài thay đổi trong mã. Điều đó tiết kiệm thời gian vì bạn không phải kiểm tra thuật toán trên mọi hệ điều hành riêng biệt.

Cộng đồng. Cộng đồng người dùng Python rất tích cực - bạn có thể tìm thấy một nhà phát triển có kinh nghiệm hơn để giúp bạn giải quyết vấn đề.

Phổ biến. Sự phổ biến của Python ngày càng tăng. Có rất nhiều khóa học, dự án mã nguồn mở và bài viết toàn diện sẽ giúp bạn nắm vững ngôn ngữ này ngay lập tức.

2. C++

C++ là lựa chọn vững chắc cho một nhà phát triển AI. Để bắt đầu, Google đã sử dụng ngôn ngữ để tạo thư viện TensorFlow. Mặc dù hầu hết nhà phát triển đã chuyển sang sử dụng các ngôn ngữ lập trình "dễ dàng hơn" như Python, vẫn còn rất nhiều chức năng cơ bản của AI được xây dựng với C++. Ngoài ra, nó là sự lựa chọn cho các chẩn đoán AI mức cao.

Để sử dụng C++ phát triển các thuật toán AI, bạn phải là một nhà phát triển thực sự có kinh nghiệm.


Python đứng đầu trong việc phát triển AI.


3. Lisp

Lisp là một trong những ngôn ngữ lâu đời và phù hợp nhất cho sự phát triển trong AI. Nó được phát minh bởi John McCarthy, cha đẻ của Trí tuệ nhân tạo vào năm 1958.

Lisp có các tính năng mạnh mẽ của riêng nó. Ví dụ, Lisp cho phép bạn viết mã tự sửa đổi khá dễ dàng. Hoặc bạn có thể mở rộng ngôn ngữ theo cách phù hợp hơn với một miền cụ thể, do đó tạo ngôn ngữ cụ thể cho miền.

4. Java

Là một trong những ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất trong phát triển tổng thể, và cũng là một ngôn ngữ phù hợp để phát triển AI.

Tính linh hoạt cho bảo mật dữ liệu. Với quy định GDPR và các mối quan tâm chung về bảo vệ dữ liệu, có thể đảm bảo an ninh dữ liệu của khách hàng là rất quan trọng. Java cung cấp sự linh hoạt trong việc tạo ra các môi trường khách hàng khác nhau, do đó bảo vệ thông tin cá nhân của một người.

Hệ sinh thái mạnh mẽ. Rất nhiều dự án nguồn mở được viết bằng Java. Ngôn ngữ tăng tốc phát triển rất nhiều so với các lựa chọn thay thế của nó.

Cộng đồng ấn tượng. Có rất nhiều nhà phát triển và chuyên gia có kinh nghiệm trong Java, những người cởi mở để chia sẻ kiến thức và chuyên môn của họ. Ngoài ra, có nhiều dự án nguồn mở và thư viện mà bạn có thể sử dụng để tìm hiểu sự phát triển AI.

5. Prolog

Prolog là một sự lựa chọn ít phổ biến hơn 4 lựa chọn trên. Tuy nhiên, Prolog vẫn có ích cho các nhà phát triển AI. Hầu hết người bắt đầu sử dụng thừa nhận rằng đây là ngôn ngữ thuận tiện để thể hiện mối quan hệ và mục tiêu:

Bạn có thể khai báo các sự kiện và tạo ra các quy tắc dựa trên những sự kiện đó. Điều này cho phép nhà phát triển trả lời và giải thích các truy vấn khác nhau.

Prolog là một ngôn ngữ đơn giản cho một loại phát triển giải pháp vấn đề. Một tin tốt nữa là Prolog hỗ trợ backtracking để quản lý thuật toán tổng thể sẽ dễ dàng hơn.

Theo: Nguyên Chương - VnExpress

#

* Có thể bản quan tâm: [MMO] Hướng Dẫn *Kiếm Tiền Tự Động* Với Các Ứng Dụng Treo Máy *CỰC KỲ ĐƠN GIẢN VÀ HIỆU QUẢ*

[Assembly] Hướng dẫn sử dụng Emu8086 [Lập trình hợp ngữ]


[Assembly] Hướng dẫn sử dụng Emu8086 [Lập trình hợp ngữ]


Ngôn ngữ assembly (còn gọi là hợp ngữ) là một ngôn ngữ bậc thấp được dùng trong việc viết các chương trình máy tính. Ngôn ngữ assembly sử dụng các từ có tính gợi nhớ, các từ viết tắt để giúp ta dễ ghi nhớ các chỉ thị phức tạp và làm cho việc lập trình bằng assembly dễ dàng hơn. Mục đích của việc dùng các từ gợi nhớ là nhằm thay thế việc lập trình trực tiếp bằng ngôn ngữ máy được sử dụng trong các máy tính đầu tiên thường gặp nhiều lỗi và tốn thời gian. Một chương trình viết bằng ngôn ngữ assembly được dịch thành mã máy bằng một chương trình tiện ích được gọi là assembler (Một chương trình assembler khác với một trình biên dịch ở chỗ nó chuyển đổi mỗi lệnh của chương trình assembly thành một lệnh Các chương trình viết bằng ngôn ngữ assembly liên quan rất chặt chẽ đến kiến trúc của máy tính. Điều này khác với ngôn ngữ lập trình bậc cao, ít phụ thuộc vào phần cứng.

 Trước đây ngôn ngữ assembly được sử dụng khá nhiều nhưng ngày nay phạm vi sử dụng khá hẹp, chủ yếu trong việc thao tác trực tiếp với phần cứng hoặc hoặc làm các công việc không thường xuyên. Ngôn ngữ này thường được dùng cho trình điều khiển (tiếng Anh: driver), hệ nhúng bậc thấp (tiếng Anh: low-level embedded systems) và các hệ thời gian thực. Những ứng dụng này có ưu điểm là tốc độ xử lí các lệnh assembly nhanh.




* Tài liệu hướng dẫn sử dụng Emu8086 [Download tại đây]



* CLIP HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG EMU8086


* Download công cụ lập trình Assembly tại đây
* Download tài liệu học Assembly tại đây

[Assembly] Code Assebmbly: In ra màn hình dãy Fibonacci

Ví dụ Assembly: In ra màn hình dãy Fibonacci



; fibo.asm
; assemble using nasm: 
; nasm -o fibo.com -f bin fibo.asm
;
;****************************
; Alterable Constant
;****************************
; You can adjust this upward but the upper limit is around 150000 terms.
; the limitation is due to the fact that we can only address 64K of memory
; in a DOS com file, and the program is about 211 bytes long and the
; address space starts at 100h.  So that leaves roughly 65000 bytes to
; be shared by the two terms (num1 and num2 at the end of this file).  Since
; they're of equal size, that's about 32500 bytes each, and the 150000th
; term of the Fibonacci sequence is 31349 digits long.
;
maxTerms    equ 15000 ; number of terms of the series to calculate

;****************************
; Number digits to use.  This is based on a little bit of tricky math.
; One way to calculate F(n) (i.e. the nth term of the Fibonacci seeries)
; is to use the equation int(phi^n/sqrt(5)) where ^ means exponentiation
; and phi = (1 + sqrt(5))/2, the "golden number" which is a constant about
; equal to 1.618.  To get the number of decimal digits, we just take the
; base ten log of this number.  We can very easily see how to get the
; base phi log of F(n) -- it's just n*lp(phi)+lp(sqrt(5)), where lp means
; a base phi log.  To get the base ten log of this we just divide by the
; base ten log of phi.  If we work through all that math, we get:
;
; digits = terms * log(phi) + log(sqrt(5))/log(phi)
;
; the constants below are slightly high to assure that we always have
; enough room.  As mentioned above the 150000th term has 31349 digits,
; but this formula gives 31351.  Not too much waste there, but I'd be
; a little concerned about the stack!
;
        digits     equ (maxTerms*209+1673)/1000

; this is just the number of digits for the term counter
cntDigits   equ 6 ; number of digits for counter

        org     100h            ; this is a DOS com file
;****************************
main:
; initializes the two numbers and the counter.  Note that this assumes
; that the counter and num1 and num2 areas are contiguous!
;
mov ax,'00' ; initialize to all ASCII zeroes
mov di,counter ; including the counter
mov cx,digits+cntDigits/2 ; two bytes at a time
cld ; initialize from low to high memory
rep stosw ; write the data
inc ax ; make sure ASCII zero is in al
mov [num1 + digits - 1],al ; last digit is one
mov [num2 + digits - 1],al ;
mov [counter + cntDigits - 1],al

jmp .bottom ; done with initialization, so begin

.top
; add num1 to num2
mov di,num1+digits-1
mov si,num2+digits-1
mov cx,digits ;
call AddNumbers ; num2 += num1
mov bp,num2 ;
call PrintLine ;
dec dword [term] ; decrement loop counter
jz .done ;

; add num2 to num1
mov di,num2+digits-1
mov si,num1+digits-1
mov cx,digits ;
call AddNumbers ; num1 += num2
.bottom
mov bp,num1 ;
call PrintLine ;
dec dword [term] ; decrement loop counter
jnz .top ;
.done
call CRLF ; finish off with CRLF
mov ax,4c00h ; terminate
int 21h ;

;****************************
;
; PrintLine
; prints a single line of output containing one term of the
; Fibonacci sequence.  The first few lines look like this:
;
; Fibonacci(1): 1
; Fibonacci(2): 1
; Fibonacci(3): 2
; Fibonacci(4): 3
;
; INPUT:     ds:bp ==> number string, cx = max string length
; OUTPUT:    CF set on error, AX = error code if carry set
; DESTROYED: ax, bx, cx, dx, di
;
;****************************
PrintLine:
mov dx,eol ; print combined CRLF and msg1
mov cx,msg1len+eollen   ;
call PrintString ;

mov di,counter ; print counter
mov cx,cntDigits ;
call PrintNumericString

call IncrementCount ; also increment the counter

mov dx,msg2 ; print msg2
mov cx,msg2len ;
call PrintString ;

mov di,bp ; recall address of number
mov cx,digits ;
; deliberately fall through to PrintNumericString

;****************************
;
; PrintNumericString
; prints the numeric string at DS:DI, suppressing leading zeroes
; max length is CX
;
; INPUT:     ds:di ==> number string, cx = max string length
; OUTPUT:    CF set on error, AX = error code if carry set
; DESTROYED: ax, bx, cx, dx, di
;
;****************************
PrintNumericString:
; first scan for the first non-zero byte
mov al,'0' ; look for ASCII zero
cld ; scan from MSD to LSD
repe scasb ;
mov dx,di ; points to one byte after
dec dx ; back up one character
inc cx ;
; deliberately fall through to PrintString

;****************************
;
; PrintString
; prints the string at DS:DX with length CX to stdout
;
; INPUT:     ds:dx ==> string, cx = string length
; OUTPUT:    CF set on error, AX = error code if carry set
; DESTROYED: ax, bx
;
;****************************
PrintString:
mov bx, 1 ; write to stdout
mov     ah, 040h        ; write to file handle
int 21h ; ignore return value
ret ;

;****************************
;
; AddNumbers
; add number 2 at ds:si to number 1 at es:di of width cx
;
;
; INPUT:     es:di ==> number1, ds:si ==> number2, cx= max width
; OUTPUT:    CF set on overflow
; DESTROYED: ax, si, di
;
;****************************
AddNumbers:
std ; go from LSB to MSB
clc ;
pushf ; save carry flag
.top
mov ax,0f0fh ; convert from ASCII BCD to BCD
and  al,[si] ; get next digit of number2 in al
and ah,[di] ; get next digit of number1 in ah
popf ; recall carry flag
adc al,ah ; add these digits
aaa ; convert to BCD
pushf ;
add al,'0' ; convert back to ASCII BCD digit
stosb ; save it and increment both counters
dec si ;
loop .top ; keep going until we've got them all
popf ; recall carry flag
ret ;

;****************************
;
; IncrementCount
; increments a multidigit term counter by one
;
; INPUT:     none
; OUTPUT:    CF set on overflow
; DESTROYED: ax, cx, di
;
;****************************
IncrementCount:
mov cx,cntDigits ;
mov di,counter+cntDigits-1
std ; go from LSB to MSB
stc ; this is our increment
pushf ; save carry flag
.top
mov ax,000fh ; convert from ASCII BCD to BCD
and al,[di] ; get next digit of counter in al
popf ; recall carry flag
adc al,ah ; add these digits
aaa ; convert to BCD
pushf ;
add al,'0' ; convert back to ASCII BCD digit
stosb ; save and increment counter
loop .top ;
popf ; recall carry flag
ret ;

;****************************
;
; CRLF
; prints carriage return, line feed pair to stdout
;
; INPUT:     none
; OUTPUT:    CF set on error, AX = error code if carry set
; DESTROYED: ax, bx, cx, dx
;
;****************************
CRLF: mov dx,eol ;
mov cx,eollen ;
jmp PrintString ;

;****************************
; static data
;****************************
eol db  13,10 ; DOS-style end of line
eollen equ $ - eol

msg1 db  'Fibonacci(' ;
msg1len equ $ - msg1

msg2 db  '): ' ;
msg2len equ $ - msg2
;****************************
; initialized data
;****************************
term dd maxTerms ;
;****************************
; unallocated data
;
; A better way to do this would be to actually ask for a memory
; allocation and use that memory space, but this is a DOS COM file
; and so we are given the entire 64K of space.   Technically, this
; could fail since we *might* be running on a machine which doesn't
; have 64K free.  If you're running on such a memory poor machine,
; my advice would be to not run this program.
;
;****************************
; static data
counter: ;
num1 equ counter+cntDigits ;
num2 equ num1+digits ;

;***********************************************


[Thuật toán Cây quyết định] Chương trình mô phỏng thuật toán ID3 – Cây Quyết Định

[Thuật toán Cây quyết định] Chương trình mô phỏng thuật toán ID3 – Cây Quyết Định

>> Hướng dẫn lập trình C#

1. Giải thuật ID3:

ID3_algorithm(Training_Set, Class_Labels, Attributes)

Tạo nút Root của cây quyết định

   If tất cả các ví dụ của Training_Set thuộc cùng lớp c

   Return Cây quyết định có nút Root được gắn với (có nhãn) lớp c

   If Tập thuộc tính Attributes là rỗng

   Return Cây quyết định có nút Root được gắn với nhãn lớp ≡ Majority_Class_Label(Training Set)

   A ← Thuộc tính trong tập Attributes có khả năng phân loại “tốt nhất” đối với Training_Set

   Thuộc tính kiểm tra cho nút Root ← A

   For each Giá trị có thể v của thuộc tính A

 Bổ sung một nhánh cây mới dưới nút Root, tương ứng với trường hợp: “Giá trị của A là v”

   Xác định Training_Setv = {ví dụ x | x ⊆ Training_Set, xA=v}

  If (Training_Setv là rỗng) Then

  Tạo một nút lá với nhãn lớp ≡ Majority_Class_Label(Training_Set)

Gắn nút lá này vào nhánh cây mới vừa tạo

Else Gắn vào nhánh cây mới vừa tạo một cây con sinh ra bởi ID3_algorithm(Training_Setv, Class_Labels, {Attributes A})

Return Root


2. Giao diện chính của chương trình Demo gồm 4 phần:

o Phần 1: Bảng lưu dữ liệu training (Data Training).

o Phần 2: Ghi ra các bước giải của thuật toán (Solutions).

o Phần 3: Vẽ cây minh họa cho thuật toán (Decision Tree).

o Phần 4: Các chức năng của chương trình (Control).


Có 4 button với các chức năng như sau:

- Load Data: Đưa dữ liệu training vào chương trình.

- ID3 – Alg: Chạy giải thuật ID3.

- Reset: Khởi động, chạy lại chương trình.

- About: Thông tin về chương trình.





3.  Các bước chạy chương trình:

- Đầu tiên, nạp dữ liệu vào chương trình bằng button Load Data.

Dữ liệu được đưa lên bảng Data Training (Phần 1).

- Sau đó, nhấn button ID3 – Alg để chạy giải thuật.

Các bước giải sẽ được hiện ra ở phần 2 (Solutions).

Cây được vẽ ra ở phần 3 (Decision Tree).


4. Giao diện chương trình:



Chương trình gồm những hàm chính sau:

 Hàm tính Entropy:

· Công thức:    Entropy (S) = – p+ log2 p+ – p- log2 p-

· Code [C#]:

private double GetEntropy(int Positives , int Negatives)
{
if (Positives == 0)
return 0;
if (Negatives == 0)
return 0;
double Entropy;
int total = Negatives + Positives;
double RatePositves = (double)Positives / total;
double RateNegatives = (double)Negatives / total;
Entropy = -RatePositves * Math.Log(RatePositves, 2) – RateNegatives * Math.Log(RateNegatives, 2);
return Entropy;
}


 Hàm tính Gain:

· Công thức:


· Code [C#]:

private double Gain(List<List<string>> Examples, Attribute A, string bestat)
{
double result;
int CountPositives = 0;
int[] CountPositivesA = new int[A.Value.Count];
int[] CountNegativeA = new int[A.Value.Count];
int Col = Attributes.IndexOf(A);
for (int i = 0; i < A.Value.Count; i++)
{
CountPositivesA[i] = 0;
CountNegativeA[i] = 0;
}
for (int i = 0; i < Examples.Count; i++)
{
int j = A.Value.IndexOf(Examples[i][Col].ToString());
if (Examples[i][Examples[0].Count – 1]==”yes”)
{
CountPositives++;
CountPositivesA[j]++;
}
else
{
CountNegativeA[j]++;
}
}
result = GetEntropy(CountPositives, Examples.Count – CountPositives);
for (int i = 0; i < A.Value.Count; i++)
{
double RateValue = (double)(CountPositivesA[i] + CountNegativeA[i]) / Examples.Count;
result = result – RateValue * GetEntropy(CountPositivesA[i], CountNegativeA[i]);
}
Solution = Solution + “n * Gain(” + bestat + “,” + A.Name + “) = ” + result.ToString();
return result;
}



 Hàm chọn đặc tính tốt nhất:

· Phương pháp:
    - Dựa vào giá trị gain của các đặc tính, đặc tính nào có Gain lớn nhất.

    - Chọn đặc tính đó – đặc tính tốt nhất.

· Code [C#]:

private Attribute GetBestAttribute(List<List<string>> Examples, List<Attribute> Attributes, string bestat)
{
double MaxGain = Gain(Examples, Attributes[0], bestat);
int Max = 0;
for (int i = 1; i < Attributes.Count; i++)
{
double GainCurrent = Gain(Examples, Attributes[i], bestat);
if (MaxGain < GainCurrent)
{
MaxGain = GainCurrent;
Max = i;
}
}
return Attributes[Max];
}
 Hàm thực hiện giải thuật ID3:
Code:
private TreeNode ID3(List<List<string>> Examples, List<Attribute> Attribute,string bestat)
{
if (CheckAllPositive(Examples))
{
return new TreeNode(new Attribute(“Yes”));
}
if (CheckAllNegative(Examples))
{
return new TreeNode(new Attribute(“No”));
}
if (Attribute.Count == 0)
{
return new TreeNode(new Attribute(GetMostCommonValue(Examples)));
}
Attribute BestAttribute = GetBestAttribute(Examples, Attribute, bestat);
int LocationBA = Attributes.IndexOf(BestAttribute);
TreeNode Root = new TreeNode(BestAttribute);
for (int i = 0; i < BestAttribute.Value.Count; i++)
{
List<List<string>> Examplesvi = new List<List<string>>();
for (int j = 0; j < Examples.Count; j++)
{
if (Examples[j][LocationBA].ToString() == BestAttribute.Value[i].ToString())
Examplesvi.Add(Examples[j]);
}
if (Examplesvi.Count==0)
{
return new TreeNode(new Attribute(GetMostCommonValue(Examplesvi)));
}
else
{
Attribute.Remove(BestAttribute);
Root.AddNode(ID3(Examplesvi, Attribute,BestAttribute.Value[i]));
}
}
return Root;
}


(theo csshare)

[Tự học lập trình C/C++] Bài 3: Nhập / Xuất trong C/C++

---------------------------------
* TÓM TẮT LÝ THUYẾT
---------------------------------

  1. In dữ liệu ra màn hình: 
 
  cout<<data1<<data1<<...;
 
     Trong đó:     
      - data là biến, biểu thức, xâu ký tự,...     
      - Mỗi khối dữ liệu cách nhau bởi <<
       
  2. Nhập dữ liệu vào từ bàn phím: 

  cin>>var1>>var2>>...;
 
  Trong đó:  
  - var là các biến cần nhập từ bàn phím.  
  - Mỗi biến cách nhau bởi >>
      
---------------------------------
** VÍ DỤ
---------------------------------

Ví dụ 1: 

+ Yêu cầu:  Nhập vào 2 số nguyên a, b. Tính tổng, hiệu, tích, thương 2 số đó.

+ Code:

#include <iostream>
#include <conio.h>

using namespace std;

int main() {

    int a,b;
    // nhap 2 so
    cout<<"\n Nhap 2 so: ";
    cout<<"\n a= ";
    cin>>a;
    cout<<"\n b= ";
    cin>>b;
 
    // Tinh tong, hieu, tich, thuong
    int tong,hieu,tich;
    tong=a+b;
    hieu=a-b;
    tich=a*b;
    float thuong=(float)a/b;
 
    // in ket qua
    cout<<"\n Tong: "<<tong;
    cout<<"\n Hieu: "<<hieu;
    cout<<"\n Tich: "<<tich;
    cout<<"\n Thuong: "<<thuong;
 
   return 0;
}


------------

Ví dụ 2: 

+ Yêu cầu:  Nhập vào 3 cạnh tam giác, tính chu vi, diên tích tam giác đó.

+ Code:


#include <iostream>
#include <conio.h>
#include <math.h>

using namespace std;

int main() {
    float a,b,c;
    // nhap 3 canh tam giac
    cout<<"\n Nhap 3 canh: ";
    cout<<"\n a= ";
    cin>>a;
    cout<<"\n b= ";
    cin>>b;
    cout<<"\n b= ";
    cin>>b;
 
 
    // Tinh chu vi tam giac
    float cv,dt;
    cv=a+b+c;
    float p=cv/2;
    dt=sqrt(p*(p-a)*(p-b)*(p-c));
 
   // in ket qua
    cout<<"\n Chu vi: "<<cv;
    cout<<"\n Dien tich: "<<dt;
 
   return 0;
}

------------

Ví dụ 3: 

+ Yêu cầu: Tính điểm cho sinh viên:

 - Nhập vào điểm: điểm toán rời rạc (3 tín chỉ); điểm lập trình (4 tín chỉ); điểm cơ sở dữ liệu (3 tín chỉ)
 - Tính điểm tổng kết.
 - In kết quả.

 + Code:

#include <iostream>
#include <conio.h>

using namespace std;

int main() {
    float dTRR,dLT,dCSDL;
    // nhap nhap diem    
    cout<<"\n Nhap diem: ";
    cout<<"\n Diem toan roi rac: ";
    cin>>dTRR;
    cout<<"\n Diem lap trinh: ";
    cin>>dLT;
    cout<<"\n Diem co so du lieu: ";
    cin>>dCSDL;
    // Tinh diem
    float dTK;
    dTK=(dTRR*3+dLT*4+dCSDL*3)/10;
    // in ket qua
    cout<<"\n Diem tong ket: "<<dTK;
 
   return 0;
}

Một số tài liệu và khoá học bổ ích dành cho bạn: 

# Giáo Trình: Kỹ Thuật Lập Trình C/C++ Căn Bản Và Nâng Cao [Click để xem]

# Khoá học online: Học lập trình C/C++ TỪ A - Z [Click để xem]




------------------------
Xem bài khác:

[Tự học C/C++] Bài tập cấu trúc if

Bài tập ví dụ cấu trúc if

Ví dụ 1.  Viết chương trình nhập vào 2 số là tháng và năm của một năm. Xét xem tháng đó
có bao nhiêu ngày? Biết rằng:
·      Nếu tháng là 4, 6, 9, 11 thì số ngày là 30.
·      Nếu tháng là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12 thì số ngày là 31.
·      Nếu tháng là 2 và năm nhuận thì số ngày 29, ngược lại thì số ngày là 28.


#include <iostream>
#include <stdio.h>
#include <math.h>
using namespace std;
int main() {
    // khai bao
    int thang, nam;
    // nhap thang
    cout<<"\n Thang: "; cin>>thang;
    if(thang<=0||thang>12)
        cout<<"\n Nhap thang khong dung";
    else
        {
            cout<<"\n Nam: "; cin>>nam;
            if(nam<0)
                cout<<"\n Nhan nam sai";
            else
                {
                if(thang==1||thang==3||thang==5||thang==7||thang==8||thang==10||thang==12)
                    cout<<"\n Thang co 31 ngay";
                if(thang==4||thang==6||thang==9||thang==11)
                    cout<<"\n Thang co 30 ngay";
                if(thang==2)
                    if(nam%4==0)
                        cout<<"\n Thang co 29 ngay";
                    else cout<<"\n Thang co 28 ngay";
                }
        }
    
    return 0;
}

//**************

Ví dụ 2. Một số nguyên dương chia hết cho 3 nếu tổng các chữ số của nó chia hết cho 3. Viết chương trình nhập vào một số có 3 chữ số, kiểm tra số đó có chia hết cho 3 dùng tính chất trên.



#include <iostream>
#include <stdio.h>
#include <math.h>
using namespace std;
int main() {
    int a,dv,ch,tr;
    // Nhap so co 3 chu so
    cout<<"\n Nhap so co 3 chu so: ";
    cin>>a;
    if(a<100||a>999)
        cout<<"\n Nhap khong dung \n";
    else
    {
        // tach cac chu so cua a
        dv=a%10;
        ch=(a/10)%10;
        tr=a/100;
        
        if((dv+ch+tr)%3==0)
            cout<<"\n "<<a<<" chia het cho 3 \n";
        else
            cout<<"\n "<<a<<" khong chia het cho 3\n ";
    }
    
    return 0;
}

Một số tài liệu và khoá học bổ ích dành cho bạn: 

# Giáo Trình: Kỹ Thuật Lập Trình C/C++ Căn Bản Và Nâng Cao [Click để xem]

# Khoá học online: Học lập trình C/C++ TỪ A - Z [Click để xem]



Ví dụ Xây dựng mảng đối tượng trọng trong Java

Xây dựng project theo mô hình kế thừa:



Yêu cầu:

1. Nhập thông tin cho n sinh viên (3<n<30)

2. In ra danh sách sinh viên có điểm chữ là A

3. Đổi tên tên cả sinh viên thành chữ in hoa

--------------------

Một số tài liệu và khoá học bổ ích dành cho bạn: 

# Tài liệu: Lập trình hướng đối tượng JAVA core dành cho người mới bắt đầu học lập trình [Click để xem]

# Khoá học online: Lập trình Java trong 4 tuần [Click để xem]


Xây dựng project với các lớp theo hình vẽ dưới đây


Code:

// class SV


package vd_adstract_130114;
import java.util.Scanner;

abstract class SV {
    String hoTen, diaChi,he;
    int namSinh;
    // phuong thuc khoi tao
    public SV(String hoTen, String diaChi,String he,int namSinh){
        this.hoTen=hoTen;
        this.diaChi=diaChi;
        this.he=he;
        this.namSinh=namSinh;
    }
    
    // Tinh diem
    abstract float TinhDiem();
    // diem chu
    char DiemChu(){
        float diem=TinhDiem();
        char dchu;
        if(diem<4)
            dchu='F';
        else if(diem<5.5)
            dchu='D';
        else if(diem<7)
            dchu='C';
        else if(diem<8.5)
            dchu='B';
        else dchu='A';
        
        return dchu;
    }
    // in ket qua
    void InKQ(){
        System.out.print("\n\n IN KET QUA SINH VIEN "+he);
        System.out.print("\n + Ho ten: "+hoTen);
        System.out.print("\n + Dia chi: "+diaChi);
        System.out.print("\n + Nam sinh: "+namSinh);
        System.out.print("\n + Diem tong ket: "+TinhDiem());
        System.out.println("\n + Diem chu: "+DiemChu());        
    }


}


// class SVCD

package vd_adstract_130114;

class SVCD extends SV{
    float dTA,dToan,dLT,dCSDL;
    // khoi tao
    public SVCD(String hoTen, String diaChi,String he,int namSinh,float dTA, float dToan,float dLT,float dCSDL){
        super(hoTen,diaChi,he,namSinh);
        this.dCSDL=dCSDL;
        this.dLT=dLT;
        this.dTA=dTA;
        this.dToan=dToan;
    }

 
 
    // Tinh diem
    float TinhDiem(){
        return (dTA*2+dToan*2+dLT*3+dCSDL*2)/10;
    }

}


// class SVDH

package vd_adstract_130114;


public class SVDH extends SV {
    float dTA,dToan,dLT,dCSDL,dTTNT;
    // khoi tao
    public SVDH(String hoTen, String diaChi,String he,int namSinh,float dTA, float dToan,float dLT,float dCSDL,float dTTNT){
        super(hoTen,diaChi,he,namSinh);
        this.dCSDL=dCSDL;
        this.dLT=dLT;
        this.dTA=dTA;
        this.dToan=dToan;
    }
    // Tinh diem
    float TinhDiem(){
        return (dTA*2+dToan*2+dLT*3+dCSDL*2+dTTNT*2)/12;
    }


}



// class _adstract_130114 (class main)


package vd_adstract_130114;
import java.util.Scanner;
/**
 *
 * @author tranxuanthanh
 */
public class Vd_adstract_130114 {

    /**
     * @param args the command line arguments
     */
    public static void main(String[] args) {
       
        
        // khai bao mang doi tuong
        SV[] a =new SV[30];
        // Nhap thong tin sinh vien
        System.out.print("\n Chon he sinh vien \n 1 - Dai hoc; \n 2 - Cao dang; \n 3 - thoat \n Nhap so: ");
        
        // Nhap he (Dai hoc hoac Cao dang)
        Scanner inp=new Scanner(System.in);
        int chonHe;
        do{
            chonHe=inp.nextInt();
            if(chonHe!=1 && chonHe!=2&&chonHe!=3)
             System.out.print("\n Chon he chua dung!");
        }while(chonHe!=1 && chonHe!=2&&chonHe!=3);
        
        // Nhap so sinh vien
        
        System.out.print("\n Nhap so sinh vien \n n= ");
        int n;
        do{
            n=inp.nextInt();
            if(n<3 && n>30)
             System.out.print("\n Nhap lai so sinh vien!");
        }while(n<3 && n>30);
        
        String hoTen, diaChi, he;
        int namSinh; 
        float d1, d2, d3, d4,d5;
                
        switch (chonHe){
            
            // SINH VIEN CAO DANG
            case 2:
            {
                
               
                for (int i=0;i<n;i++){
                    System.out.print("\n Nhap thong tin cho sv thu"+(i+1));
                    System.out.print("\n + Ho va ten: ");
                    hoTen = inp.next();
                    System.out.print("\n + Dia chi: ");
                    diaChi = inp.next();
                    he = "Cao dang";
                    System.out.print("\n + Nam sinh: ");
                    namSinh = inp.nextInt();
                    do{
                        System.out.print("\n + Diem 1: ");
                        d1 =inp.nextFloat();
                        if(d1<0&&d1>10)
                            System.out.print("\n Nhap lai diem! ");
                    }while(d1<0&&d1>10);
                    
                    do{
                        System.out.print("\n + Diem 2: ");
                        d2 =inp.nextFloat();
                        if(d2<0&&d2>10)
                            System.out.print("\n Nhap lai diem! ");
                    }while(d2<0&&d2>10);
                    
                    do{
                        System.out.print("\n + Diem 3: ");
                        d3 =inp.nextFloat();
                        if(d3<0&&d3>10)
                            System.out.print("\n Nhap lai diem! ");
                    }while(d3<0&&d3>10);
                    
                    do{
                        System.out.print("\n + Diem 4: ");
                        d4 =inp.nextFloat();
                        if(d4<0&&d4>10)
                            System.out.print("\n Nhap lai diem! ");
                    }while(d4<0&&d4>10);
                    
                     // khoi tao mang doi tuong
                    a[i] = new SVCD(hoTen,diaChi, he,namSinh,d1,d2,d3,d4);
                   
                    
                }
                
                 // in danh sach sinh vien co diem chu A
                System.out.print("\n * IN DANH SACH SV CO DIEM CHU LA A: \n");
                 for(int i=0;i<n;i++)
                    if(a[i].DiemChu()=='A')
                        a[i].InKQ();
                  // Doi ten sinh vien sang chu in hoa
                  System.out.print("\n * IN TEN SINH VIEN DA DOI THANH CHU HOA \n");
                  for(int i=0;i<n;i++){
                   a[i].hoTen = a[i].hoTen.toUpperCase();
                   System.out.print("\n" + a[i].hoTen);
                   
                  }
            }
            
            // SINH VIEN DAI HOC
            case 1:
            {
                for (int i=0;i<n;i++){
                    System.out.print("\n Nhap thong tin cho sv thu"+(i+1));
                    System.out.print("\n + Ho va ten: ");
                    hoTen = inp.next();
                    System.out.print("\n + Dia chi: ");
                    diaChi = inp.next();
                    he = "Dai hoc";
                    System.out.print("\n + Nam sinh: ");
                    namSinh = inp.nextInt();
                    do{
                        System.out.print("\n + Diem 1: ");
                        d1 =inp.nextFloat();
                        if(d1<0&&d1>10)
                            System.out.print("\n Nhap lai diem! ");
                    }while(d1<0&&d1>10);
                    
                    do{
                        System.out.print("\n + Diem 2: ");
                        d2 =inp.nextFloat();
                        if(d2<0&&d2>10)
                            System.out.print("\n Nhap lai diem! ");
                    }while(d2<0&&d2>10);
                    
                    do{
                        System.out.print("\n + Diem 3: ");
                        d3 =inp.nextFloat();
                        if(d3<0&&d3>10)
                            System.out.print("\n Nhap lai diem! ");
                    }while(d3<0&&d3>10);
                    
                    do{
                        System.out.print("\n + Diem 4: ");
                        d4 =inp.nextFloat();
                        if(d4<0&&d4>10)
                            System.out.print("\n Nhap lai diem! ");
                    }while(d4<0&&d4>10);
                    
                    do{
                        System.out.print("\n + Diem 5: ");
                        d5 =inp.nextFloat();
                        if(d5<0&&d5>10)
                            System.out.print("\n Nhap lai diem! ");
                    }while(d5<0&&d5>10);
                    
                     // khoi tao mang doi tuong
                    a[i] = new SVDH(hoTen,diaChi, he,namSinh,d1,d2,d3,d4,d5);
                   
                    
                }
               
                 // in danh sach sinh vien co diem chu A
                System.out.print("\n * IN DANH SACH SV CO DIEM CHU LA A: \n");
                 for(int i=0;i<n;i++)
                    if(a[i].DiemChu()=='A')
                        a[i].InKQ();
                 // Doi ten sinh vien sang chu in hoa
                  System.out.print("\n * IN TEN SINH VIEN DA DOI THANH CHU HOA \n");
                  for(int i=0;i<n;i++){
                   a[i].hoTen = a[i].hoTen.toUpperCase();
                   System.out.print("\n" + a[i].hoTen);
                   
                  }
                 
            }
                 default :
                System.out.print("\n Ket thuc ");
        }
        
        
    }
    

}